Tên khác: Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo
Đoạn ngọn cành mang lá, hoa còn tươi hay đã phơi hay sấy khô của cây Kinh giới [Elsholtzia ciliata (Thunb) Hyland.], họ Bạc hà (Lamiaceae).
Mô tả
Đoạn thân hoặc cành dài 30 cm đến 40 cm, thân vuông, có lông mịn. Lá mọc đối hình trứng, dài 3 cm đến 9 cm, rộng 2 cm đến 5 cm, mép có răng cưa, gốc lá dạng nêm, men xuống cuống lá thành cánh hẹp, cuống dài 2 cm đến 3 cm. Cụm hoa là một xim có ở đầu cành, dài 2 cm đến 7 cm, rộng 1,3 cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt (khi còn tươi). Quả bế nhỏ, thuôn, nhẵn bóng, dài 0,5 cm. Mùi thơm đặc biệt, vị cay.
Vi phẫu
Thân: Biểu bì gồm một hàng tế bào hình chữ nhật, có lông che chở đa bào gồm 5 tế bào đến 7 tế bào và lông tiết chân đơn bào đầu đa bào. Mô dày sát biểu bì, ở những chỗ lồi của thân lớp mô dày thường dày hơn. Mô mềm vỏ. Libe cấp 2. Tầng sinh libe-gỗ. Gỗ cấp 2 tạo thành một vòng liên tục. Mô mềm ruột.
Xem thêm: Diên Hồ Sách (Rễ củ) (Tuber Corydalis) – Dược Điển Việt Nam 5
Bột
Bột màu nâu đen, mùi thơm, vị cay. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì lá có nhiều lỗ khí và lông tiết, tế bào bạn của lỗ khí giống tế bào biểu bì, thành tế bào ngoằn ngoèo. Mảnh thân tế bào hình đa giác. Hạt phấn hoa màu vàng. Mảnh mạch mạng, mạch vạch.
Độ ẩm
Không quá 12,0 % đối với dược liệu khô (Phụ lục 12.13).
Tro toàn phần
Không quá 10,0 % (Phụ lục 9.8).
Tạp chất (Phụ lục 12.11)
Đoạn ngọn cành dài quá 40 cm: Không quá 4,0 %.
Tạp chất khác: Không quá 1,0 %.
Xem thêm: Bách Bệnh (Rễ) (Radix Eurycomae longifoliae) – Dược Điển Việt Nam 5
Chế biến
Lúc trời khô ráo, cắt lấy đoạn cành cỏ nhiều lá và hoa, đem phơi hoặc sấy ở 40 ˚C đến 50 °C đến khô.
Bào chế
Kinh giới rửa sạch, thái ngắn 2 cm đến 3 cm để dùng sống, có thể sao qua hoặc sao cháy cho bớt thơm cay.
Bảo quản
Để nơi khô mát, trong bao bì kín.
Tính vị, quy kinh
Tân, vi khổ, ôn. Vào các kinh can, phế.
Công năng, chủ trị
Giải biểu, khu phong, chỉ ngứa, tuyên độc thấu chẩn.
Chủ trị: Cảm mạo, phong hàn, phong nhiệt, phong cấm khẩu, mụn nhọt, dị ứng, sởi mọc không tốt.
Sao đen: Chỉ huyết. Chủ trị: Rong huyết, băng huyết, thổ huyết, đại tiện ra máu.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 10 g đến 16 g dược liệu khô, hoặc 30 g dược liệu tươi, dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm. Dùng ngoài, lượng thích hợp, sao vàng chà sát da khi bị dị ứng ngứa.
Kiêng kỵ
Biểu hư, tự ra mồ hôi nhiều, không có ngoại cảm, phong hàn không nên dùng.