LONG NHA THẢO

0
2855

Mục lục

LONG NHA THẢO
Herba Agrimoniae
Tiên hạc thảo

Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Long nha  thảo (Agrimonia pilosa Ledeb. var.  nepalensis (D. Don)  Nakai (A. nepanlensis D. Don), họ Hoa hồng (Rosaceae).

Mô tả

Những mảnh lá, thân, cành đã cắt thành đoạn dài 4 cm đến  6 cm. Lá chét nguyên vẹn màu xanh nhạt, hình bầu dục  hay hình trái xoan ngược, mép cỏ răng cưa, cả hai mặt đều  mang nhiêu lông mịn. Thân và cành gần tròn, màu vàng  nâu đến nâu, to nhỏ khác nhau, thường rỗng ở giữa.

Vi phẫu

Phần gân chính của lá: Phía trên hơi lõm, phía dưới lồi.  Ngoài cùng là lớp biểu bì cấu tạo bởi một hàng tế bào tròn  nhỏ, xếp đều đặn, rải rác có lông che chở, lông tiết. Dưới  biểu bì có mô dày góc. Mô mềm gồm những tế bào tròn,  thành mỏng. Bó libe-gỗ ở giữa gân chính gồm cung libe  bao phủ phía dưới mô gỗ.
Thân: Mặt cắt tròn, từ ngoài vào trong gồm: Biểu bì gồm  một lớp tế bào tròn nhỏ, rải rác có lông che chở, lông tiết.  Dưới biểu bì là mô dày cấu tạo bởi 2 đến 3 lớp tế bào  nhỏ, thành dày. Mô mềm gồm các tế bào to, hình đa giác, thành mỏng. Mô cứng tập trung thành từng đám tạo thành  vòng gần liên tục. Libe-gỗ thành vòng liên tục, libe ở phía  ngoài, gỗ ở phía trong. Có thể thấy mô mềm ruột còn sốt  lại là những tế bào to hình đa giác, thành mỏng, rải rác có  tinh thể calci oxalat hình cầu gai.

Bột

Bột màu xám, vị đắng nhẹ. Soi dưới kính hiển vi thấy:  Những mảnh phiến lá; biểu bì lá mang lỗ khí; mảnh biểu  bì thân; mảnh mô mềm mang tinh thể calci oxalat hình cầu  gai, hình khối; các bó mạch; lông che chở; lông tiết chân  có 2 đến 3 tế bào, đầu có 4 đến 6 tế bào. Tế bào mô cứng  đứng riêng lẻ hay tụ thành đám.

Định tính

Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml nước cất, đun sôi trong 5 min, lọc. Lấy dịch lọc cho vào 2 ống nghiệm, tiến  hành tiếp như sau:
Ống 1: Thêm 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT),  xuất hiện màu xanh đen.
Ống 2: Thêm 3 giọt dung dịch gelatin 2 % (TT), xuất hiện tủa bông.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel 60F254.
Dung môi khai triển: Cloroformethyl acetat – acid formic  (5 :4 :1 ) Dung dịch thử: Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 100 ml nước,  đun sôi nhẹ trong 1 h. Lọc, cô dịch lọc còn 30 ml, để  nguội. Lắc dịch lọc với 40 ml dung môi khai triển. Gạn lấy  lớp dưới, cô trên cách thủy đến cạn. Hoà cắn trong 1 ml  ethanol 50 % (TT) được dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Long nha thảo (mẫu  chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi  dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng  ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Phun hỗn hợp dung dịch acid  boric 10 % – dung dịch acid oxalic 10 % (2 :  1). sấy ở  105 °C đến khi các vết hiện rõ. Quan sát bản mỏng dưới  ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của  dung dịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf với  các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ ẩm

Không được quá 11,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).

Tro toàn phần

Không được quá 6,0 % (Phụ lục 9.8). Dùng 1 g dược liệu.

Tạp chất

Không được quá 1 % (Phụ lục 12.11).

Chất chiết được trong dược liệu

Không được ít hơn 10,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10),  dùng nước làm dung môi.

Chế biến

Thu hái vào mùa hạ, mùa thu. Loại bỏ tạp chất, cắt đoạn,  phơi hoặc sấy khô.

Bào chế

Vị thuốc được sao tồn tính trước khi dùng để cầm máu.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Tính vị, quy kinh

Vị đắng, chát, tính ấm, vào các kinh tâm, phế, can, thận.

Công năng, chủ trị

Liễm huyết, chỉ huyết, thanh tràng chỉ tả, ích khí bổ trung. Chủ trị: Ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu, chảy máu  cam, băng huyết. Ngoài ra còn dùng chữa viêm ruột, lỵ, sốt  rét, tràng nhạc, ung thũng, chữa bệnh gan, mật, viêm miệng.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 12 g đến 20 g dược liệu khô, dạng thuốc sắc,  thuốc tán. Dùng riêng, hoặc phối hợp với các vị thuốc  khác. Dùng ngoài: Lấy 40 g đến 80 g lá tươi giã nát, đắp, bó để  cầm máu vết thương; hoặc dùng dạng cao lỏng, bôi vào  chỗ mụn nhọt sưng đau, viêm múi trĩ, viêm tuyến vú

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây