Thuốc Adalat 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Catalent Germany Eberbach GmbH.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Adalat 10mg có chứa thành phần:
– Nifedipin 10mg.
– Tá dược: Gelatine, Glycerol. Polyethylene glycol 400, dầu bạc hà, nước tinh khiết, Saccharin sodium, màu vàng cam S 85%, Titanium dioxide vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Adalat 10mg
Tác dụng của thành phần chính Nifedipin
Nifedipin thuộc dẫn xuất Dihydropyridin. Nó có công dụng hạ huyết áp nhờ vào cơ chế chẹn kênh Canxi chọn lọc chủ yếu trên mạch máu, gây giãn mạch ngoại vi.
Chỉ định
Thuốc Adalat 10mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh nhân bị co thắt mạch dẫn đến các cơn đau thắt ngực như đau thắt ngực biến đổi, Prinzmetal,…
– Điều trị các cơn tăng huyết áp.
– Tăng huyết áp vô căn và cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính (chỉ sử dụng khi các thuốc khác không có hiệu quả).
– Hội chứng Raynaud tiên phát hoặc thứ phát.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Không được dừng thuốc đột ngột.
– Uống nguyên viên với một ít nước (50ml).
– Thời điểm uống: bất kỳ thời gian nào trong ngày, nhưng nên uống vào một giờ cố định mỗi ngày.
– Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp đột ngột.
Liều dùng
Tùy theo mức độ và tình trạng bệnh của từng bệnh nhân, điều chỉnh liều Adalat 10mg cho thích hợp. Có thể tham khảo sau đây:
– Cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính, do co thắt mạch dẫn đến các cơn đau thắt ngực, tăng huyết áp vô căn, hội chứng Raynaud: 1 viên/lần, ngày 3 lần. Tối đa 6 viên/ngày.
Hai liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Các cơn tăng huyết áp: 1 viên/lần/ngày.
Nếu chưa có hiệu quả tốt, có thể dùng thêm 1 viên sau ít nhất 30 phút uống viên trước đó (đối với cấp cứu tăng huyết áp có tổn thương cơ quan đích).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên. Tuy nhiên, chỉ uống nếu thời điểm đó còn cách xa liều uống kế tiếp.
+ Tuyệt đối không được bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng thuốc.
– Khi quá liều Adalat 10mg:
+ Triệu chứng: Rối loạn ý thức đến mức hôn mê, nhịp tim chậm, tăng đường huyết, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh,…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Adalat 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
– Sốc tim mạch.
– Các cơn đau thắt ngực không ổn định.
– Trong vòng 4 tuần gần đây xuất hiện nhồi máu cơ tim cấp.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
– Hẹp động mạch chủ nặng.
– Hen phế quản hoặc các bệnh đường hô hấp khác liên quan đến phản ứng quá mức rõ rệt (do trong thành phần chứa dầu bạc hà).
Tác dụng không mong muốn
Các dữ liệu trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị với Adalat 10mg như:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu.
+ Giãn mạch, phù.
+ Mệt mỏi.
+ Táo bón.
– Ít gặp:
+ Sưng khớp, chuột rút.
+ Tiểu nhiều, khó khăn.
+ Run, đau không đặc hiệu.
+ Thị lực bị rối loạn.
+ Đau nửa đầu, chóng mặt, hoa mắt.
+ Hồi hộp, mạch đập nhanh.
+ Ngất, hạ huyết áp.
+ Rối loạn cương dương.
+ Ban đỏ.
+ Đau dạ dày hoặc đau bụng, khó tiêu, buồn nôn,…
– Hiếm gặp:
+ Mày đay, mẩn ngứa.
+ Rối loạn cảm giác hoặc dị cảm.
+ Tăng sản lợi.
– Không biết tần suất:
+ Đau cơ.
+ Đau khớp.
+ Hoại tử nhiễm độc biểu bì da.
+ Tăng đường huyết.
+ Ngủ gà.
+ Khó thở.
Cảnh báo cho bệnh nhân các tác dụng phụ có thể gặp phải. Nếu thấy các triệu chứng bất thường, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp Adalat 10mg với các thuốc sau:
– Rifampicin, Phenytoin : làm giảm sinh khả dụng của Nifedipine.
– Thuốc kháng HIV ức chế protease, Quinupristin/Dalfopristin, thuốc kháng nấm nhóm Azole, Fluoxetine, Acid valproic, Cisapride, Nefazodone, nước ép bưởi: tăng nồng độ của Nifedipine trong huyết thanh.
– Làm tăng huyết áp quá mức khi sử dụng phối hợp với thuốc chẹn Beta, thuốc lợi tiểu, đối kháng Canxi khác,…
– Giảm độ thanh thải và tăng nồng độ của Digoxin, Theophylin, Vincristine, các Cephalosporin.
– Giảm nồng độ của Quinidin, Tacrolimus trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Trong thai kỳ:
+ Các báo cáo trên động vật thí nghiệm cho thấy ảnh hưởng bất lợi đến phôi thai, bào thai và gây quái thai.
+ Đồng thời, tính an toàn cũng như lợi ích khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được thiết lập đầy đủ.
+ Do đó, không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
– Cho con bú: Thuốc Adalat 10mg bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Adalat 10mg có thể gây hoa mắt, đau đầu, chóng mặt,… trong quá trình sử dụng. Thận trọng khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Adalat 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Adalat 10mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 680.000 VNĐ/1 hộp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Adalat 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện sử dụng, bảo quản.
– Có tác dụng hiệu quả được các chuyên gia đánh giá cao và khuyên dùng.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác, nên thận trọng khi phối hợp.
– Sau khi dùng thuốc có thể xuất hiện mệt mỏi, nhức đầu,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.