Thuốc Bilgrel 75mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel hydrogen sulphate) 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clopidogrel
Là thuốc ức chế chọn lọc sự liên kết adenosine diphosphate (ADP) vào thụ thể tiểu cầu, tiếp theo hoạt hóa phức hợp glycoprotein Ilb/IIIa. Điều này giúp chống kết tập tiểu cầu, ngăn chặn hình thành huyết khối.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong những trường hợp sau đây:
– Chống kết tập tiểu cầu – Chống huyết khối.
– Giảm xơ vữa động mạch (vỡ mạch máu, nhồi máu cơ tim, đột quỵ) ở những người bị xơ vữa động mạch do đột quỵ, thiếu máu cơ tim trước đó hoặc đã khẳng định là mắc bệnh động mạch ngoại biên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Uống 14 viên không thấy xảy ra các tác dụng bất lợi. Với liều đơn 1500 và 2000 mg/kg lần lượt gây tử vong chuột nhỏ và chuột lớn. Triệu chứng: nôn, khó thở, kiệt sức và xuất huyết tiêu hoá.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Bilgrel 75mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Chảy máu bệnh lý như xuất huyết nội sọ, loét đường tiêu hoá.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đau bụng, viêm dạ dày, nôn và buồn nôn.
– Rối loạn máu:
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Khối tụ máu, giảm tiểu cầu.
+ Ban xuất huyết, xuất huyết tiêu hoá, chảy máu cam, thiếu máu.
+ Xuất huyết nội sọ, chảy máu ở khớp.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu và giảm bạch cầu.
+ Ho ra máu, huyết niệu, xuất huyết sau màng bụng, mắt hoặc phổi.
– Rối loạn tim mạch: Phù, suy tim, tăng huyết áp, phù toàn thân.
– Rối loạn da và phần phụ: Phát ban, ngứa, ban đỏ, hồng ban dát sẩn, eczema, loét da, mày đay, ban bỏng rộp.
– Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cholesterol máu, tăng ure huyết, gout, tăng ure.
– Rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, viêm khớp, đau lưng.
– Rối loạn hệ hô hấp:
+ Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm xoang, khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, ho.
+ Tràn máu màng phổi.
– Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ, lo lắng.
– Rối loạn thị giác: Đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc.
– Rối loạn đường niệu: Nhiễm trùng đường niệu, viêm bàng quang.
– Rối loạn gan và hệ mật: Tăng men gan, tăng bilirubin trong máu, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi.
– Rối loạn toàn thân:
+ Đau ngực, tổn thương ngẫu nhiên, thoát vị, suy nhược.
+ Mệt mỏi, đau, các triệu chứng giống cúm.
+ Phản ứng dị ứng, hoại tử do thiếu máu cục bộ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aspirin: Ảnh hưởng đến quá trình kết tập tiểu cầu vì khả năng cảm ứng collagen.
– Naproxene: Làm mất các triệu chứng chảy máu tiêu hoá.
– Tamoxifen, Fluvastatin, Tolbutamide, Warfarin, Phenytoin và nhiều NSAID: Clopidogrel cản trở chuyển hóa của những thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không thấy tác động giảm khả năng sinh sản hay gây độc với thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ cho con bú. Do đó chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc và các chất chuyển hoá được bài xuất vào sữa chuột cống mẹ do đó có thể xuất hiện trọng sữa người. Thuốc gây nguy cơ các phản ứng bất lợi nguy hiểm cho trẻ bú mẹ. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc làm kéo dài thời gian đông máu, có thể ảnh hưởng tới bệnh nhân phải phẫu thuật nội khoa hoặc nha khoa. Nên ngừng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xảy ra tình trạng chảy máu bất thường nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho:
+ Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao do tổn thương, loét hoặc bất kỳ tình trạng bệnh lý khác.
+ Bệnh gan nặng (nguy cơ xuất huyết nội tạng).
+ Bệnh nhân đang sử dụng thuốc có thể cảm ứng gây chảy máu vết thương (bao gồm aspirin và các NSAID khác).
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Bilgrel 75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Bilgrel 75mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 400.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Bilgrel 75mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng nhà thuốc của chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong chống kết tập tiểu cầu, huyết khối.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.