Thuốc Japet là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Ezetimibe 10mg
– Atorvastatin 20mg dưới dạng Atorvastatin calcium trihydrat 21,69mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Japet
Công dụng của các thành phần chính trong công thức
– Atorvastatin ức chế HMG-CoA reductase, ngăn quá trình chuyển đổi acid mevalonic thành cholesterol. Do đó giảm tổng hợp cholesterol ở gan và nồng độ trong tế bào.
– Ezetimibe:
+ Khư trú tại bờ bàn chải của ruột non, có tác dụng ức chế hấp thu cholesterol tại ruột.
+ Cơ chế: Ezetimibe ức chế Niemann-Pick C1-Like, phân tử tham gia vào quá trình hấp thu cholesterol tại ruột non.
– Kết hợp 2 thành phần trong thuốc giúp giảm cholesterol trong huyết tương do vừa ức chế cholesterol tại ruột, vừa giảm tổng hợp cholesterol nội sinh.
Chỉ định
Thuốc Japet được chỉ định trong các trường hợp:
– Tăng cholesterol nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, với tác dụng:
+ Giảm cholesterol toàn phần.
+ Giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), tỷ trọng không cao (non-HDL-C).
+ Giảm apolipoprotein B, giảm triglycerid.
+ Tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C).
– Tăng cholesterol đồng hợp tử gia đình, với tác dụng:
+ Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân có HoFH.
+ Hỗ trợ cho các phương pháp giảm lipid khác.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ thông tin trong hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống. Uống nguyên viên, không nên bẻ, ngậm hoặc nhai viên thuốc.
– Nên uống thuốc cùng một thời điểm nhất định trong ngày, có thể trước hoặc sau ăn.
Liều dùng
Liều lượng dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều của nhà sản xuất:
– Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. (Không áp dụng cho bệnh nhân tăng cholesterol đồng hợp tử gia đình hoặc cần giảm 55% lượng LDL-C trong máu).
– Sau 2 tuần điều trị bệnh nhân được xét nghiệm nồng độ lipid trong máu để điều chỉnh liều thích hợp.
– Đối tượng đặc biệt:
+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
+ Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.
+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi cẩn thận vì tăng nguy cơ gặp các bệnh trên cơ.
Cách xử lý khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều thuốc Japet và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
– Điều trị các triệu chứng gặp phải.
– Theo dõi creatinin huyết thương, ure nitrogen trong máu, myoglobin nước tiểu, xét nghiệm chức năng gan.
– Khi quá liều atorvastatin:
+ Trong vòng 1h xảy ra quá liều có thể dùng than hoạt tính, dùng qua ống thông đường mũi nếu bệnh nhân không tỉnh táo.
+ Bị tiêu cơ vân: Truyền nước muối 0,9% để duy trì nước tiểu 2-3ml/kg/h. Có thể dùng thuốc lợi tiểu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Japet đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
– Bệnh túi mật đang điều trị với fenofibrat.
– Đang sử dụng acid fusidic.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Từng bị đau cơ, yếu cơ do các thuốc điều trị tăng cholesterol, triglycerid trong máu.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Chưa rõ tần suất |
|
Hệ tiêu hóa |
Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn |
Viêm tụy |
||
Tâm thần – thần kinh |
Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược |
Chóng mặt, nhức đầu, loạn vị giác, dị cảm, trầm cảm |
Giảm trí nhớ, hay quên, mất trí nhớ, lú lẫn (hồi phục khi ngừng thuốc) |
Bệnh lý thần kinh ngoại biên |
Chuyển hóa – dinh dưỡng |
Tăng kali máu |
|||
Thần kinh – cơ và xương |
Đau cơ, đau khớp, yếu cơ |
Bệnh cơ kết hợp yếu cơ, tăng CK huyết tương |
Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp do myoglobin niệu. |
|
Gan, mật |
Xét nghiệm chức năng gan tăng > 3 lần GHT. (không có triệu chứng và hết khi dừng thuốc) |
Viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật, suy gan |
||
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
||||
Da và mô dưới da |
Ban da |
Phù mạch, phát ban bóng nước, hồng ban đa dạng, nổi mề đay, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì |
||
Hô hấp |
Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho, khó thở |
|||
Nội tiết |
Tăng HbA1C và glucose máu lúc đói, nguy cơ phát triển đái tháo đường |
|||
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu |
|||
Hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn. |
Cách xử trí ADR
– Viêm tụy: Ngừng dùng thuốc.
– Thay đổi nồng độ enzym gan: Nếu nồng độ transaminase AST, ALT > 3 lần GHT dai dẳng thì dừng thuốc.
– Khuyến cáo người bệnh báo cáo khi có biểu hiện như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau, yếu cơ, đặc biệt khi kèm theo khó chịu và sốt . Ngừng thuốc nếu nồng độ CPK > 10 lần GHT bình thường và có chẩn đoán nghi ngờ bệnh cơ.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần chú ý thận trọng các tương tác giữa Japet với các thuốc dùng cùng như:
– Thuốc cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ của atorvastatin huyết tương.
– Thuốc ức chế CYP3A4: Erythromycin/clarithromycin làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do đó liều tối đa của thuốc Japet là 1 viên/ngày nếu dùng cùng.
– Thuốc ức chế protease kháng HIV và HCV:
+ Kết hợp tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir: Không dùng atorvastatin.
+ Kết hợp topinavir + ritonavir: Thận trọng khi dùng, dùng liều Japet thấp nhất có hiệu quả.
+ Nelfinavir: Tối đa 40mg atorvastatin ( 2 viên)/ngày.
– Itraconazole: Tăng giá trị AUC của atorvastatin khi dùng atorvastatin 20-40mg và itraconazole 200mg. Do đó liều tối đa của Japet của thuốc là 1 viên/ngày.
– Diltiazem hydrochloride: Tăng nồng độ atorvastatin huyết tương nếu dùng atorvastatin 40mg và itraconazole 240mg.
– Thuốc kháng acid:
+ Giảm hấp thu ezetimibe nhưng không ảnh hưởng sinh khả dụng.
+ Dùng cùng các thuốc chứa ion Mg, Al giảm nồng độ atorvastatin 35% nhưng không ảnh hưởng tác dụng giảm LDL-C.
– Các fibrat:
+ Tăng bài tiết cholesterol vào mật gây sỏi mật.
+ Không kết hợp với fenofibrat do tăng nguy cơ bệnh cơ.
+ Không dùng đồng thời với gemfibrozil vì tăng nồng độ Ezetimibe gấp 1,7 lần.
– Nhựa gắn acid mật: Giảm rõ rệt sinh khả dụng atorvastatin.
+ Colestipol: Giảm 25% nồng độ atorvastatin nhưng lại tăng tác dụng hạ LDL-C.
+ Cholestyramin: Giảm AUC của ezetimibe toàn phần 55%.
– Thuốc chống đông máu: Có báo cáo làm tăng tỷ số bình thường hóa quốc tế INR. Do đó khi kết hợp thuốc cần theo dõi thời gian prothrombin và INR.
– Acid fusidic: Tăng nồng độ huyết tương của cả 2 thuốc dẫn đến tăng nguy cơ bệnh tiêu cơ vân.
– Colchicin: Gây bệnh lý trên cơ.
– Niacin: Tăng nguy cơ ảnh hưởng cơ xương khi dùng thuốc với niacin > 1g/ngày. Nên xem xét giảm liều atorvastatin.
– Digoxin: Tăng nồng độ huyết tương của digoxin 20%.
– Thuốc ức chế vận chuyển: Làm tăng đáng kể AUC của atorvastatin nên tránh kết hợp.
– Thuốc tránh thai đường uống: Tăng AUC của norethindrone 30% và ethinyl estradiol 20%. Cân nhắc lựa chọn thuốc tránh thai thích hợp.
– Nước ép bưởi: Tăng nồng độ atorvastatin huyết tương nhất là ở người uống > 1,2l nước ép mỗi ngày.
– Rượu: Tăng nguy cơ gặp các vấn đề trên gan.
Bệnh nhân cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng, tiền sử bệnh với y bác sĩ để điều chỉnh liều, theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Cholesterol và các dẫn chất cần thiết trong quá trình mang thai để thai nhi phát triển bình thường.
– Chưa có nghiên cứu cụ thể về atorvastatin nhưng khi dùng các statin khác có báo cáo về dị tật bẩm sinh, sảy thai.
– Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu phát hiện có thai cần ngưng dùng thuốc.
– Chỉ dùng khi phụ nữ được chẩn đoán là khó có thai và khi đã cân nhắc cẩn thận các tác dụng có hại của thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và liệu có gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Dó đó không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Japet có gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ như teo cơ, viêm cơ cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi, thiểu năng tuyến giáp, không kiểm soát, bệnh thận.
– Có báo cáo về tình trạng globulin niệu kịch phát.
– Cân nhắc theo dõi chỉ số CK:
+ Trước khi điều trị:
*Xét nghiệm CK nếu bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình mắc bệnh di truyền về cơ, bản thân đã từng bị bệnh cơ do sử dụng statin hay fibrat, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, người trên 70 tuổi có nguy cơ tiêu cơ vân.
*Nếu CK> 5 lần GHT mức bình thường, không dùng thuốc.
+ Trong khi điều trị: Bệnh nhân cần thông báo các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng, yếu cơ…Khi đó cần được xét nghiệm CK để có biện pháp điều chỉnh.
– Cần xét nghiệm chức năng gan trước, trong điều trị và khi có biểu hiện gợi ý tổn thương gan.
– Thuốc có chứa tá dược lactose nên không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn di truyền về kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt Lapp lactase, không dung nạp galactose..
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Japet giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Japet đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 330.00 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý..
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người thắc mắc: Thuốc Japet có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc kết hợp 2 hoạt chất cho tác động kép, mang lại hiệu quả tốt hơn.
– Liều dùng đơn giản tránh quên liều.
– Giá thành phù hợp với người dùng.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc cũng như nhiều tác dụng không mong muốn, nhất là các tác dụng trên cơ.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.