Thuốc Zitromax 200mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pfizer.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 600mg.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc có chứa các thành phần với hàm lượng:
– Azithromycin dihydrate 209.64mg/5ml (tương đương 200mg/5ml azithromycin base).
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Azithromycin
– Azithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
– Tác dụng diệt khuẩn mạnh trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Không có tác dụng đối với các bệnh do nhiễm virus.
Chỉ định
Thuốc Zitromax 200mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn răng miệng.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amidan.
– Điều trị nhiễm khuẩn sinh dục.
– Dùng đơn độc hoặc phối hợp với Rifabutin dự phòng nhiễm Mycobacterium avium – intracellulare complex.
– Dùng phối hợp với Ethambutol điều trị nhiễm MAC lan truyền ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Uống liều duy nhất trong ngày.
– Có thể uống hỗn dịch thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
– Cách pha bột thuốc thành hỗn dịch uống lọ 600mg:
+ Làm bột tơi ra bằng cách đập nhẹ lọ thuốc. Thêm khoảng 10ml nước vào lọ, lắc đều đến khi bột hòa đều vào trong nước, sẽ thu được 15ml hỗn dịch
+ Lắc lại lọ thuốc trước mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ Viêm nhiễm đường sinh dục và viêm đường tiết niệu: Liều duy nhất 1000mg/ngày (tức 25ml).
+ Dự phòng nhiễm MAC trên bệnh nhân bị HIV: 1200mg/lần, tuần 1 lần.
+ Điều trị DMAC trên bệnh nhân bị HIV: 600mg/lần, ngày một lần.
+ Điều trị các bệnh khác, mỗi ngày 500 mg, dùng trong 3 ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi (lớn hơn 6 tháng tuổi):
+ Tổng liều tối đa được khuyến cáo là 1500mg.
+ Dùng liều duy nhất 10mg trên mỗi kg thể trọng mỗi ngày, duy trì trong 3 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Nếu quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù.
– Quá liều: Nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu bất thường nào thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Zitromax 200mg/5ml trong các trường hợp sau:
– Người quá mẫn với Azithromycin, Erythromycin, kháng nhóm Macrolid hay Ketolide.
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận như sau:
– Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, đau bụng và đầy hơi.
– Rối loạn hệ gan mật: Chức năng gan bất thường.
– Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn như phát ban và phù mạch.
– Nhiễm trùng và bội nhiễm: Nhiễm Candida, viêm âm đạo.
– Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng giảm tiểu cầu.
– Rối loạn hệ thống thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, co giật, nhức đầu, giảm cảm giác, dị cảm, ngủ gà và ngất.
– Rối loạn thính lực: Điếc, ù tai, giảm khả năng nghe, cảm giác mất thăng bằng.
– Rối loạn hệ tim mạch: Đánh trống ngực và loạn nhịp tim.
– Rối loạn vi mạch: Hạ huyết áp.
-Rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp.
– Rối loạn hệ tiết niệu: Viêm thận kẽ và suy thận cấp.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp với thuốc Zitromax 200mg/5ml:
– Thuốc kháng acid: Không nên dùng đồng thời cả hai thuốc này.
– Dùng đồng thời với Digoxin có khả năng làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
– Azithromycin làm tăng nồng độ của Zidovudine phosphorylated.
– Phối hợp đồng thời với Atorvastatin hay nhóm statin có thể dẫn đến tiêu cơ vân.
– Tác dụng chống đông tăng lên sau khi dùng đồng thời Azithromycin và thuốc chống đông máu đường uống kiểu Coumarin.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ chứng minh về độc tính trên phôi thai cũng như tính an toàn trên phụ nữ có thai khi sử dụng thuốc. Do vậy chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Azithromycin có bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm đầy đủ do vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc với những bệnh nhân mắc bệnh gan, tiểu đường, không dung nạp được đường.
– Tham khảo ý kiến của bác sĩ trong các trường hợp sau: Bệnh thận, nhược cơ, rối loạn nhịp tim, nồng độ kali máu thấp.
– Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất đối với bột khô và 10 ngày đối với thuốc đã pha. Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zitromax 200mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zitromax 200mg/5ml được bán trên thị trường với nhiều mức giádao động khoảng 130.000VNĐ. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 122.000 VNĐ.
Liên hệ với chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để được tư vấn và mua hàng chất lượng, uy tín với giá ưu đãi, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Sự thay đổi mẫu mã của thuốc Zitromax 250mg/5ml
Hiện nay thuốc Zitromax 250mg/5ml đã được thay đổi bao bì mới. Tuy nhiên thành phần, liều lượng, cách pha chế vẫn tương tự mẫu cũ. Do đó, các mẹ có thể yên tâm khi mua thuốc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Tại sao nên lựa chọn thuốc Zitromax 200mg/5ml? Thuốc có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng hỗ dịch phù hợp cho cả trẻ em, người già và những người gặp khó khăn trong việc nuốt.
– Hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khá cao.
– Có thể dùng được cho cả trẻ em và phụ nữ có thai.
– Phổ tác dụng khá rộng và ít gây kháng thuốc.
Nhược điểm
– Không đảm bảo liều lượng chính xác với bệnh nhân cần phân liều dùng.
– Hỗn dịch không bền, dược chất phân tán không đều khi để lâu, cần lắc kỹ lại trước khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.