NANG CEFADROXIL (Capsulae Cefadroxili)

0
2902

NANG CEFADROXIL
Capsulae Cefadroxili

Là nang cứng chứa celadroxil monohyđrat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cetadroxil khan (C16H17N3O5S)

Từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel dày 0,25 mm, không có chất kết dính, được chuẩn bị như sau: Đặt bản mỏng trong bình sắc ký có chứa hỗn hợp dung môi n-hexan và tetradecan (95 : 5) ngập khoảng 1 cm, để đung môi đi chuyến theo chiều dài của bản mỏng, sau đó lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký vàđể dung môi bay hơi.
Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,1 M – dung dịch dinatri hydrophosphat 0,1 M – dung dịch ninhydrin trong aceton cỏ nồng độ 1g trong 15 mỉ (60 : 40 : 1,5).
Dung dịch thử: Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 20 mg celadroxil, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch celadroxil chuẩn 0,2 % trong nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn motng 20 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc kỷ, đánh dấu mức dung môi và để bản mỏng khô ngoài không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin 0,2 % trong ethanol (TT) (dung dịch này được bảo quản tránh ánh sảng), sấy bản mỏng ở 110 °C trong 10 min và quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thử và của dung dịch đối chiếu phải giống nhau về vị trí, màu sắc và kích thước.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic cefađroxil trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Nước

Không được quá 7,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g bột thuốc trong nang.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường: 900 ml nước.
Tốc độ quay :  100 r/min.
Thời gian: 30 min.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đâu). Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hẹp với nước (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) cùa dung dịch thu được ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 263 nm, cổc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng celadroxil, C16H17N3O5S, so sánh với dung dịch cefadroxil chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng dung môi.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng celadroxil, C16H17N3O5S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Đệm phosphat pH 5,0: Hòa tan 13,6 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 2000 ml và điều chỉnh tới pH 5,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 10 M (TT).
Pha động: Aceto natri – đệm phosphat pH 5,0 (4 ; 96).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cefadroxil chuẩn trong đệm phosphat pH 5.0 để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 1,0 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân thuốc trên từng nang của 20 nang, tính khối lượng trung bình, trộn đều. rồi nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg celadroxil vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml đệm phosphat pH 5,0 và lắc siêu âm 5 min. Pha loãng bằng đệm phosphat pH 5,0 vừa đủ đến vạch,
lắc đều, lọc.
Lưu ý: Các dung dịch chuẩn và thử được sử dụng trong ngày.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm hoặc 10 μm).
Detector quang phô từ ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hộ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn: Hộ số dung lượng k’ từ 2,0 đến 3,5; số đĩa lý thuyêt cùa cột không nhỏ hơn 1800, hệ số đổi
xứng không quá 2,2; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cefadroxil trong 6 lần tiêm lặp lại mẫu chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc kỷ lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng celađroxil, C16H17N3O5S, có trong nang từ diện tích pic trên sắc ký đồ cửa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng cùa celadroxil chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm cephalosporin.

Hàm lượng thường dùng

500 mg.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây