Thuốc Vinfadin 20mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống chứa:
– Famotidin 20mg.
– Tá dược: Acid Citric, Natri Hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Famotidin
– Có tác dụng ức chế cạnh tranh tác dụng của Histamin H2 ở thành tế bào dạ dày nên giảm thể tích bài tiết và nồng độ Acid dạ dày.
– Gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều dùng).
– Có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi Aspirin và các thuốc chống viêm Non – Steroid khác.
– Ở nồng độ thích hợp có thể ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.
Chỉ định
Thuốc Vinfadin 20mg/2ml được sử dụng cho các trường hợp:
– Loét tá tràng thể hoạt động.
– Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Có thể phối hợp với thuốc kháng acid để giảm đau nếu cần.
– Tiêm tĩnh mạch: Hòa loãng 1 ống thuốc tiêm với dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% trong 5 hoặc 10ml, tiêm ít nhất trong 2 phút.
– Truyền tĩnh mạch: Pha loãng 1 ống thuốc tiêm trong 100ml dung dịch tiêm truyền Dextrose 5% hoặc dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9%, truyền trong 15-30 phút.
Sau khi pha loãng, dung dịch tiêm phải dùng ngay hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, không đông đá và dùng trong vòng 24 giờ.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được:
+ Người lớn: Mỗi lần 20mg/12 giờ cho tới khi có thế uống được.
+ Trẻ em từ 1-16 tuổi: 0,25mg/kg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút, cách 12 giờ một lần, tới tổng liều tối đa 40mg/ngày.
– Các bệnh lý tăng tiết dịch vị:
+ Người lớn: 20mg/lần/6 giờ. Tuy nhiên, ở một số người bệnh cần liều khởi đầu cao hơn. Sau đó điều chỉnh liều theo yêu cầu và đáp ứng của người bệnh.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận vừa và suy thận nặng: Liều dùng nên được giảm tới một nửa, hoặc khoảng thời gian dùng thuốc có thể kéo dài đến 36-48 giờ trên những bệnh nhân còn có đáp ứng lâm sàng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tương tự như khi dùng ở liều điều trị.
+ Cách xử lý: Nếu xảy ra phản ứng bất thường, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cần theo dõi tình trạng lâm sàng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Vinfadin 20mg/2ml không được dùng cho các trường hợp mẫn cảm với Famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể H2 khác hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Nếu dùng liều cao gấp đôi trong thời gian vài tháng có thể gây tăng Prolactin máu và căng vú. Đặc biệt ở trẻ dưới 1 tuổi, triệu chứng kích động và nôn xảy ra với tần suất cao, có thể lên tới 14%.
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Táo bón, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
+ Loạn nhịp, block nhĩ – thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp.
+ Enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, ợ hơi, đầy hơi, khô miệng.
+ Sốc phản vệ, phù mạch, phù mặt, phù mắt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
+ Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ứng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm.
+ Vàng da ứ mật, tăng bilirubin toàn phần trong huyết thanh.
+ Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp.
+ Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Nguy cơ gặp trên thần kinh trung ương có thể lớn hơn ở bệnh nhân suy thận.
+ Tăng nitơ urê-máu hoặc nồng độ creatinin huyết thanh, protein niệu.
+ Ù tai, rối loạn vị giác.
+ Thay đổi nồng độ protein và cholesterol huyết thanh.
+ Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu, tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson.
+ Liệt dương, chứng vú to ở đàn ông, suy giảm tình dục.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
– Không dùng đồng thời Famotidin với Erlotinib, Delavirdine, Mesalamin do có thể làm giảm nồng độ các chất này.
– Famotidin có thể làm tăng tác dụng và độc tính của Saquinavir.
– Famotidin có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nấm (dẫn xuất Azol), Atazanavir, Cefpodoxim, Cefuroxim, Dasatinib, Fosamprenavir, Indinavir, các muối sắt và Nelfinavir.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Famotidin đi qua nhau thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng cho phụ nữ mang thai. Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng và chỉ sử dụng khi thật cần thiết trong trường hợp này.
– Bà mẹ cho con bú: Famotidin được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, có thể gây hại đến trẻ. Chỉ nên dùng trong trường hợp thật sự cần thiết và người mẹ phải ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần thận trọng khi dùng cho các trường hợp:
– Giảm triệu chứng khi dùng Famotidin không có nghĩa loại trừ được khối u ác tính ở dạ dày.
– Tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-50ml/phút) hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), để tránh tích lũy thuốc quá mức, nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian điều trị.
– Có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
– Không tự điều trị cho trẻ dưới 12 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Vinfadin 20mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm Vinfadin 20mg/2ml chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau khoảng 375.000VNĐ/hộp 10 ống. Nếu có khó khăn trong việc tìm địa chỉ mua thuốc uy tín hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết luôn cung cấp sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng,
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Vinfadin 20mg/2ml có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, phù hợp với những trường hợp khẩn cấp.
– Hiệu quả điều trị cao với các bệnh trào ngược và loét dạ dày – tá tràng.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
Nhược điểm
– Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
– Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.