Thuốc Amlor 5mg (Viên nang) là thuốc gì?
Nhà sản xuất
– Sản xuất tại: Fareva Amboise, Pháp.
– Công ty đăng ký: Pfizer (Thailand) Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Amlor 5mg có chứa thành phần cùng ham lượng là:
– Amlodipin besilat tương đương với 5 mg Amlodipin.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Amlor 5mg
Tác dụng của Amlodipin trong công thức
– Thuốc chẹn dòng ion Canxi và ức chế dòng Canxi qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu nhờ đó có công dụng trong việc hạ huyết áp.
– Cơ chế hạ huyết áp của hoạt chất là do tác dụng giãn cơ trơn mạch máu một cách trực tiếp.
– Tuy nhiên chưa xác định cơ chế làm giảm đau thắt ngực của nó. Các nghiên cứu chỉ ra rằng:
+ Amlodipine làm giảm tiểu động mạch ngoại vi, làm giảm hậu gánh giúp giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu Oxy của cơ tim.
+ Làm giãn các động mạch vành, từ đó giúp tăng lượng Oxy cung cấp cho cơ tim ở người bị co thắt động mạch vành.
– Amlodipine được hấp thu tốt với sinh khả dụng khoảng 64-80%. Khả năng hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn.
Chỉ định
Thuốc Amlor 5mg có tác dụng trong điều trị các trường hợp sau:
+ Chỉ định đầu tay trong bệnh tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc ức chế Adrenergic, ức chế men chuyển giúp kiểm soát huyết áp.
+ Giảm nguy cơ các bệnh mạch vành gây tử vong, giảm nguy cơ đột quỵ, hay nhồi máu cơ tim không gây tử vong.
– Giảm nguy cơ tái phát bệnh mạch vành cũng như sự cần thiết phải nhập viện do đau thắt ngực ở người mắc bệnh mạch vành.
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
+ Chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh thiếu máu cơ tim do sự tắc nghẽn cố định, co thắt động mạch vành.
+ Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Nên dùng vào những thời điểm cố định trong ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền viên.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Đối với bệnh nhân tăng huyết áp, đau thắt ngực: Liều khởi đầu thông thường: 1 viên/lần/ngày, có thể tăng đến 2 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân mắc mạch vành: Liều khuyến cáo 1-2 viên/lần/ngày. Phần lớn là sử dụng liều 2 viên/lần/ngày.
– Không cần điều chỉnh liều khi điều trị ở bệnh nhân cao tuổi, người suy thận hay dùng kết hợp với các thuốc khác.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Dùng quá liều Amlor 5mg có thể gây giãn mạch ngoại vi và kèm theo nhịp tim nhanh. Đã có báo cáo về nguy cơ tụt huyết áp mạnh, kéo dài, bao gồm sốc có tử vong.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Cần có các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực như theo dõi chức năng tim mạch, hô hấp, sử dụng thuốc co mạch, tiêm tĩnh mạch Canxi gluconat. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong trường hợp này.
Chống chỉ định
Không dùng Amlor 5mg cho các trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc đã được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, ngủ gà.
+ Mặt đỏ bừng, phù, mệt mỏi.
+ Đau bụng, buồn nôn.
– Ít gặp:
+ Tăng đường huyết.
+ Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Tăng trương lực cơ, bất tỉnh, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn vị giác.
+ Run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp, giảm xúc giác/dị cảm.
+ Ù tai, ho, khó thở, viêm mũi.
+ Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, mày đay, da biến màu, ban xuất huyết.
+ Suy nhược, đau, khó chịu, tăng/giảm cân.
+ Đau cơ, khớp, đau lưng, co cơ.
+ Vú to ở ở nam giới, rối loạn cương dương.
+ Tăng/giảm cân, tiểu đêm, rối loạn tiểu tiện, tiểu són.
+ Khô miệng, khó tiêu, viêm tụy, nôn mửa, thay đổi thói quen đại tiện.
+ Hạ huyết áp, viêm mạch máu, suy giảm thị giác.
– Hiếm gặp: Ngứa, ban da, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số báo cáo về tương tác thuốc Amlor 5mg khi dùng kết hợp với các thuốc khác:
– Thuốc làm tăng tỷ lệ 77% tỷ lệ phơi nhiễm với Simvastatim.
– Nước bưởi chùm có thể làm tăng sinh khả dụng của Amlodipin ở một số trường hợp, có khả năng gây hạ huyết áp.
– Amlodipine làm tăng nồng độ Cyclosporin lên khoảng 40%, theo dõi mức Cyclosporin khi dùng ở người ghép thận.
– Chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
– Clarithromycin là chất ức chế CYP3A4, gây hạ huyết áp.
– Chất cảm ứng CYP3A4 làm giảm nồng độ Amlodipine trong huyết tương.
– Cimetidine, muối nhôm/magie, Sildenafil không làm ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
– Amlodipine không làm thay đổi dược động học của Atorvastatin, Digoxin, Ethanol, Warfarin, làm tăng nồng độ Tacrolimus trong máu khi dùng đồng thời.
Bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Nên thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian sinh sản ở chuột. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai chưa được báo cáo. Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ và thận trọng khi sử dụng.
– Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi dùng ở phụ nữ cho con bú. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Amlor 5mg có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn. Không nên sử dụng hoặc sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng phụ này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thuốc có thể làm tăng tỷ lệ phù phổi khi dùng ở bệnh nhân suy tim không do thiếu máu, suy tim độ III, độ IV.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Amlor 5mg (viên nang) giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Amlor 5mg có tốt không? Hiệu quả điều trị như thế nào? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả cao huyết áp, giúp kiểm soát huyết áp cao lâu dài.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ảnh hưởng tới sự tập trung, tỉnh táo khi làm việc.
– Dùng quá liều có nguy cơ dẫn đến giãn mạch ngoại vi, tụt huyết áp mạnh, kéo dài, thậm chí là sốc và tử vong.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.