Tên khác: Đơn mặt trời, Đơn tía
Dược liệu là lá đã phơi hay sấy khô của cây Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis Lour.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Mô tả
Lá hình bầu dục hai đầu thuôn nhọn, dài 6 cm đến 12 cm, rộng 2 cm đến 4 cm. Cuống lá dài 0,5 cm đến 1 cm. Phiến lá nguyên, mép lá có răng cưa nhỏ, mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu đỏ tía. Có 10 đến 12 cặp gân lông chim nổi rõ ở mặt dưới lá, lõm ở mặt trên lá.
Vi phẫu
Phần gân lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một lớp tế bào nhỏ xếp liên tục, kích thước tương đối đều nhau. Nằm sát biểu bì trên và biểu bì dưới là mô dày gồm những đám tế bào hình trứng, kích thước khác nhau, thành dày bắt màu đỏ. Tiếp theo là mô mềm, gồm những tế bào có kích thước lớn, không đều nhau, thành mỏng, xếp lộn xộn. Giữa gân lá có bó libe-gỗ, hình cung, cung libe ở ngoài ôm lấy cung gỗ ở trong.
Phiến lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một hàng tế bào hình chữ nhật nằm ngang, có thành ngoài hóa cutin. Dưới biểu bì trên là mô dậu gồm một hàng tế bào hình chữ nhật.
Bột
Bột lá có màu xanh nâu, mùi hắc nhẹ. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm, mạch mạng, mạch xoắn đứng riêng lẻ hay trong các mô, bó sợi, mảnh mô mềm, tinh thể calci ọxalat hình cầu gai. mảnh biểu bì có nhiều tế bào lỗ khí kiểu song bào.
Xem thêm: Cải Củ (Hạt) (Semen Raphani sativi) – Dược Điển Việt Nam 5
Định tính
A. Cân 1 g bột dược liệu cho vào ống nghiệm, thêm 5 ml ethanol 50 % (TT), đun trong cách thủy trong 5 min, lọc. Dịch lọc có màu đỏ tía.
B. Cân 5 g dược liệu đã được làm nhỏ cho vào bình Soxhlet rôi chiết với ether dầu hỏa (30 °C đến 60 °C) (TT) đến khi hết màu. Bã dược liệu được để bay hơi hết dung môi, cho vào bình cầu dung tích 100 ml, thêm 50 ml ethanol 90 % (TT), lắp sinh hàn hồi lưu, đun trong cách thủy sôi trong 30 min. lọc. Cô dịch lọc trong cách thủy đến còn khoảng 3 ml, lấy 1 ml dịch lọc ethanol vào ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi (TT) và vài giọt acid hydrocloric (TT), đun nóng nhẹ trên cách thủy, phải xuất hiện màu hồng đỏ.
Tro toàn phần
Không quá 9,0 % (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid
Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).
Độ ẩm
Không quả 13,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 °C, 4 h).
Xem thêm: Cam Thảo (Rễ và Thân rễ) (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) – Dược Điển Việt Nam 5
Tạp chất
Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 nm: Không quá 3,0 % (Phụ lục 12.12).
Chế biến
Thu hái lá quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa hè. Lá hái về được phơi hoặc sấy tới khô. Trước khi dùng sao vàng.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi thoáng mát.
Tính vị, quy kinh
Vị đắng nhạt, tính mát.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt giải độc, khu phong trừ thấp, lợi tiêu, giảm đau.
Chủ trị: Mụn nhọt, mẩn ngứa, ban chấn mày đay, đi ỉa lỏng lâu ngày, đại tiện ra máu.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 6 g đến 12 g lá khô (hoặc 20 g đến 40 g lá tươi), dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm.
Kiêng kỵ
Người hay chảy máu không nên dùng.