Đơn lá đỏ (lá)

0
3216

Folium Excoecariae Đơn mặt trời, Đơn tía

Dược liệu là lá đã phơi hay sấy khô của cây Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis Lour.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Mô tả

Lá hình bầu dục hai đầu thuôn nhọn, dài 6 cm đến 12 cm, rộng 2 cm đến 4 cm. Cuống lá dài 0,5 cm đến 1 cm. Phiến lá nguyên, mép lá có răng cưa nhỏ, mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu đỏ tía. Có 10 đến 12 cặp gân lông chim nổi rõ ở mặt dưới lá, lõm ở mặt trên lá.

Vi phẫu

Phần gân lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một lớp tế bào nhỏ xếp liên tục, kích thước tương đối đều nhau. Nằm sát biểu bì trên và biểu bì dưới là mô dày gồm những đám tế bào hình trứng, kích thước khác nhau, thành dày bắt màu đỏ. Tiếp theo là mô mềm, gồm những tế bào có kích thước lớn, không đều nhau, thành mỏng, xếp lộn xộn. Giữa gân lá có bó libe-gỗ, hình cung, cung libe ở ngoài ôm lấy cung gỗ ở trong.

Phiến lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một hàng tế bào hình chữ nhật nằm ngang, có thành ngoài hóa cutin. Dưới biểu bì trên là mô dậu gồm một hàng tế bào hình chữ nhật.

Bột

Bột lá có màu xanh nâu, mùi hắc nhẹ. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm, mạch mạng, mạch xoắn đứng riêng lẻ hay trong các mô, bó sợi, mảnh mô mềm, tinh thể calci ọxalat hình cầu gai. mảnh biểu bì có nhiều tế bào lỗ khí kiểu song bào.

Định tính

  1. Cân 1 g bột dược liệu cho vào ống nghiệm, thêm 5 ml ethanol 50 % (TT), đun trong cách thủy trong 5 min, lọc. Dịch lọc có màu đỏ tía.
  2. Cân 5 g dược liệu đã được làm nhỏ cho vào bình Soxhlct rôi chiết với ether dầu hỏa (30 °c đến 60 °C) (TT) đến khi hết màu. Bã dược liệu được để bay hơi hết dung môi, cho vào bình cầu dung tích 100 ml, thêm 50 ml ethanol 90 % (TT), lắp sinh hàn hồi lưu, đun trong cách thủy sôi trong 30 min. lọc. Cô dịch lọc trong cách thủy đến còn khoảng 3 ml, lấy 1 ml dịch lọc ethanol vào ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi (TT) và vài giọt acid hydrocloric (TT), đun nóng nhẹ trên cách thủy, phải xuất hiện màu hồng đỏ.

Tro toàn phần

Không quá 9,0 % (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid

Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).

Độ ẩm

Không quả 13,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 °c, 4 h).

Tạp chất

Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).

Tỷ lệ vụn nát

Qua rây có kích thước mắt rây 3,15 nm: Không quá 3,0 % (Phụ lục 12.12).

Chế biến

Thu hái lá quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa hè. Lá hái về được phơi hoặc sấy tới khô. Trứơc khi dùng sao vàng.

Bảo quản

Trong bao bì kín, để nơi thoáng mát.

Tính vị, quy kinh

Vị đắng nhạt, tính mát.

Công năng, chủ trị

Thanh nhiệt giải độc, khu phong trừ thấp, lợi tiêu, giảm đau.

Chủ trị: Mụn nhọt, mẩn ngứa, ban chấn mày đay, đi ỉa lỏng lâu ngày, đại tiện ra máu.

Liều lượng, cách dùng

Ngày dùng 6 g đến 12 g lá khô (hoặc 20 g đến 40 g lá tươi), dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm.

Kiêng kỵ;

Người hay chảy máu không nên dùng.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây