Thuốc Ckdcipol-N 25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Suheung Capsule Pharmaceutical Co., LTD, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Trong mỗi viên uống Ckdcipol-N 25mg gồm các thành phần:
– Cyclosporin 25mg (vi nhũ tương).
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cyclosporin
– Có công dụng ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc chủ yếu được sử dụng trong cấy ghép mô, cơ quan để:
+ Dự phòng chống thải ghép sau khi phẫu thuật ghép tủy xương, thận, gan, tụy, tim, phổi.
+ Dự phòng bệnh do bộ phận ghép gây ra với cơ thể người nhận – bệnh ‘’vật ghép chống vật chủ’’.
– Cơ chế tác dụng:
+ Thuốc ức chế đặc hiệu có hồi phục tế bào lympho ở pha G0, G1 của chu trình. Chủ yếu là tế bào lympho T – hỗ trợ, một phần là tế bào lympho T – ức chế.
+ Ngoài ra thuốc cũng ức chế và giải phóng các lymphokin chủ yếu là IL-2.
– Cyclosporin không gây ức chế tủy xương, hầu như không độc với tủy nhưng độc hại với thận.
Chỉ định
Thuốc Ckdcipol-N 25mg được sử dụng trong các trường hợp:
Chỉ định trong ghép tạng:
– Ghép tạng đặc:
+ Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép các bộ phận như thận, gan, tim, phổi, tim – phổi, tụy tạng.
+ Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân đã từng dùng thuốc ức chế miễn dịch khác.
– Ghép tủy xương:
+ Ngăn ngừa việc thải ghép sau khi ghép tủy xương.
+ Phòng ngừa, điều trị khi mảnh ghép chống lại vật chủ.
Chỉ định các bệnh không ghép tạng:
– Viêm màng bồ đào nội sinh:
+ Điều trị viêm màng bồ đào trung gian/ở phía sau đe dọa thị giác không phải do vi khuẩn khi thất bại ở cách điều trị trước hoặc gặp nhiều tác dụng không mong muốn khác.
+ Điều trị viêm màng bồ đào Behcet khi các cơn viêm nhắc lại bao gồm võng mạc.
– Hội chứng thận hư:
+ Điều trị bệnh có phụ thuộc hoặc không phụ thuộc steroid ở mọi đối tượng do bệnh ở cầu thận: Sang thương tối thận bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận từng phần, viêm màng tiểu cầu thận.
+ Thuốc giúp giảm bệnh và duy trì độ ổn định. Có thể duy trì sự thuyên giảm do dùng steroid, cho phép ngừng dùng steroid.
– Viêm khớp dạng thấp đang hoạt động.
– Bệnh vảy nến: Thay thế khi cách điều trị thông thường thất bại.
– Viêm da cơ địa: Khi cần đến điều trị toàn thân.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc, liều lượng cho hiệu quả tốt nhất và hạn chế tối đa tác dụng phụ của thuốc.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên nang thuốc.
– Uống thuốc vào thời điểm nhất định trong ngày. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn, tránh uống cùng nước bưởi.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Ckdcipol-N 25mg được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân qua theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu và huyết tương.
Tuân theo chỉ định của bác sỹ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Ghép tạng
– Ghép tạng đặc:
+ Sử dụng thuốc trong vòng 12h trước phẫu thuật với liều 10-15mg/kg thể trọng chia làm 2 lần.
+ Duy trì liều trên sau phẫu thuật 1-2 tuần.
+ Giảm liều dần dần theo nồng độ của thuốc trong máu cho đến liều duy trì 2-6mg/kg, chia 2 lần/ngày.
+ Nếu người bệnh không dung nạp đường uống có thể truyền tĩnh mạch với liều ⅓ liều uống ít nhất trong 2-6h. Ngừng truyền thuốc khi bệnh nhân có thể dùng thuốc theo đường uống.
– Ghép tủy xương:
+ Uống thuốc vào ngày trước phẫu thuật và sau phẫu thuật 2 tuần với liều 12,5 – 15mg/kg/ngày.
+ Sau đó uống liều 12,5mg/kg/ngày trong 3-6 tháng tiếp theo.
+ Giảm dần liều uống. Có thể dùng cho tới 1 năm sau cấy ghép.
Không ghép tạng
– Viêm màng bồ đào:
+ Để thuyên giảm bệnh:
* Liều 5mg/kg/ngày chia 2 lần. Dùng thuốc đến khi giảm triệu chứng viêm, màng bồ đào hoạt động và cải thiện được thị lực.
* Nếu không thuyên giảm có thể tăng liều 7mg/kg/ngày trong 1 thời gian.
* Để đạt sự thuyên giảm ban đầu, giảm các cơn viêm mắt có thể dùng thêm corticoid toàn thân với liều 0,2-0,6mg/kg/ngày prednisone hoặc các thuốc tương đương.
+ Để điều trị duy trì: Giảm liều dần dần cho tới liều thấp nhất có hiệu quả nhưng không vượt quá 5mg/kg/ngày.
– Hội chứng thận hư:
+ Để thuyên giảm bệnh: Liều điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng protein niệu, creatinin huyết thanh.
* Người lớn: 5mg/kg/ngày, chia 2 lần.
* Trẻ em: 6mg/kg/ngày, chia 2 lần.
* Bệnh nhân suy thận: Khởi đầu với liều không quá 2.5mg/kg/ngày.
* Nên phối hợp cùng corticoid đường uống với liều thấp nhất có hiệu quả.
* Nếu sau 3 tháng bệnh không cải thiện thì cần ngừng thuốc.
+ Điều trị duy trì: Giảm liều dần dần cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
– Viêm khớp dạng thấp:
+ 6 tuần đầu đầu tiên: Liều 3mg/kg/ngày, chia 2 lần. Nếu chưa thấy hiệu quả có thể tăng liều nhưng tối đa là 5mg/kg/ngày. Độ dài đợt điều trị có thể kéo dài 12 tuần.
+ Điều trị duy trì:
* Trước hết dùng liều 2,5mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể tăng liều tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.
* Có thể dùng cùng corticoid liều thấp và/hoặc thuốc chống viêm không steroid. Có thể dùng cùng methotrexat liều thấp nhất (dùng từng tuần) ở bệnh nhân không đáp ứng đủ khi chỉ dùng methotrexate.
– Bệnh vảy nến:
+ Khởi đầu: 2,5mg/kg/ngày chia 2 lần.
+ Nếu sau 1 tháng bệnh không cải thiện có thể tăng liều nhưng không vượt quá 5mg/kg/ngày.
+ Nếu sau 6 tháng bệnh không thuyên giảm khi đã dùng liều 5mg/kg/ngày hoặc bệnh nhân không tương hợp với các quy định về an toàn thì ngưng dùng thuốc.
+ Liều duy trì: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, tối đa 5mg/kg/ngày.
– Viêm da cơ địa:
+ Khởi đầu 2,5mg/kg/ngày chia 2 lần. Có thể khỏi đầu với liều 5mg/kg/ngày khi bệnh nặng cần kiểm soát nhanh.
+ Nếu bệnh không cải thiện sau 2 tháng, có thể tăng liều hàng ngày tối đa 5mg/kg.
+ Khi bệnh thuyên giảm nên giảm liều dần dần và ngừng thuốc. Có thể sử dụng thêm 1 liệu trình để phòng sự tái phát.
+ Liệu trình dùng thuốc 8 tuần – 1 năm.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Biểu hiện quá liều của Ckdcipol-N 25mg gần như các tác dụng không mong muốn nhưng nghiêm trọng hơn. Tác dụng hại gan, độc thận nhất thời và sẽ hết khi thải trừ, ngừng thuốc.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử lý kịp thời.
+ Quá liều cấp tính: Trong 2h sau khi uống quá liều, gây nôn để làm sạch dạ dày.
+ Nếu hôn mê, động kinh, mất phản xạ hầu thì cần rửa dạ dày bằng phương tiện có sẵn.
+ Điều trị hồi sức và triệu chứng.
+ Ngừng dùng thuốc trong vài ngày hoặc dùng thuốc cách ngày cho đến khi bệnh nhân ổn định trở lại.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ckdcipol-N 25mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Cyclosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, vảy nến có bất thường chức năng thận, tăng huyết áp không kiểm soát, các bệnh ác tính khác.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
– Tim mạch: Tăng huyết áp.
– Da: Rậm lông, mụn trứng cá.
– Tiêu hóa: Bụng khó chịu, buồn nôn, nôn, phì đại lợi.
– Thần kinh cơ – xương: Run, co cứng cơ chân.
– Thận: Độc thận.
– Thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
Ít gặp:
– Tim mạch: Hạ huyết áp, đỏ bừng, cảm giác ấm, nhịp tim nhanh.
– Tiêu hóa: Viêm tụy.
– Thần kinh cơ – xương: Viêm cơ, dị cảm.
– Nội tiết, chuyển hóa: Tăng kali huyết, tăng acid uric huyết, giảm magnesi huyết.
– Gan: Độc gan.
– Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.
– Khác: Phản ứng phản vệ, dễ nhiễm khuẩn, nhạy cảm với nhiệt độ.
Cần cảnh báo với người dùng khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Ckdcipol-N 25mg với các thuốc/ thức ăn dùng cùng được ghi nhận là:
– Thuốc làm giảm nồng độ Cyclosporin:
+ Phenobarbital, Carbamazepin, phenytoin.
+ Rifampicin, isoniazid.
– Thuốc làm tăng nồng độ Cyclosporin:
+ Azithromycin, clarithromycin, erythromycin.
+ Fluconazol, itraconazol, ketoconazol.
+ Diltiazem, nicardipin, verapamil.
– Thuốc làm tăng tác dụng độc thận của Cyclosporin: Aminoglycozid, amphotericin B, acyclovir.
– Các bệnh trên cơ như viêm cơ, tiêu hủy vân cơ, suy thận cấp khi dùng cyclosporin và lovastatin.
– Tăng nguy cơ u lympho và nhiễm khuẩn khi dùng cùng thuốc ức chế miễn dịch khác.
Bệnh nhân cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng, các bệnh lý mắc kèm với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Cyclosporin có thể đi qua nhau thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc với sự phát triển của bào thai. Chỉ dùng thuốc khi thấy lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ gây hại.
– Phụ nữ cho con bú: Cyclosporin tìm thấy trong sữa mẹ và gây các tác dụng bất lợi cho trẻ bú mẹ. Vì vậy mẹ tránh không cho trẻ bú khi đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ckdcipol-N 25mg không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Việc điều trị hay khi có sự điều chỉnh nào với thuốc cần được thực hiện trong bệnh viện.
– Chỉ truyền tĩnh mạch khi bệnh nhân không thể dùng dạng uống để tránh phản vệ.
– Cần thận trọng theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu, huyết tương ở những người được ghép gan đồng loại vì sự hấp thu thuốc có thể khác nhau.
– Cần điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ cao hoặc dự phòng thải ghép do nồng độ thuốc thấp trong máu/huyết tương.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không dùng thuốc sau ngày hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Thuốc Ckdcipol-N 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ckdcipol-N 25mg chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để biết thêm thông tin về thuốc, mua sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá tốt, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi điện đến số hotline của nhà thuốc hoặc qua website.
Chúng tôi cam kết đem đến sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, dịch vụ tốt nhất phục vụ người mua hàng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ckdcipol-N 25mg có tốt không? Hiệu quả điều trị như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc được chuyên gia nhận xét và đánh giá cao.
– Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng
Nhược điểm
-Thuốc có nhiều tác dụng phụ cũng như tương tác thuốc cần lưu ý.
– Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.