Thuốc Procoralan 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Les Laboratoires Servier Industrie, Pháp.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Procoralan 5mg có chứa:
– Ivabradin hydrochlorid 5,39mg tương đương với Ivabradin 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Procoralan 5mg
Tác dụng của Ivabradin
– Cơ chế tác động:
+ Giảm chuyên biệt tần số tim do ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim.
+ Dòng If có nhiệm vụ kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và cả điều hòa tần số tim.
+ Thuốc đặc hiệu với nút xoang mà không gây ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền trong thất, nhĩ, nhĩ – thất; sự tái cực thất; sự co cơ tim.
– Có thể tương tác với dòng Ih ở võng mạc. Dòng Ih tham gia vào độ phân giải tạm thời của hệ thị giác bằng cách làm giảm đáp ứng của võng mạc với xung ánh sáng chói lọi.
– Khi bị kích thích (như thay đổi nhanh chóng độ sáng) sẽ ức chế một phần dòng Ih gây tác dụng phụ chói sáng có thể gặp ở bệnh nhân.
Chỉ định
Thuốc Procoralan 5mg được dùng để điều trị các bệnh lý tim mạch cho những chỉ định sau:
– Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính: Ở người trưởng thành bị bệnh động mạch vành có đặc điểm nhịp xoang bình thường và có tần số tim > 70 nhịp/phút trong các trường hợp:
+ Người lớn không dung nạp hoặc không được dùng thuốc với thuốc chẹn beta.
+ Kết hợp với thuốc chẹn beta ở người chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu thuốc chẹn beta.
– Điều trị suy tim mạn tính:
Từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở người có nhịp xoang và có tần số tim > 75 nhịp/phút, kết hợp với phương pháp điều trị chuẩn gồm có thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn bêta là không được sử dụng hoặc không dung nạp.
Cách dùng
Người dùng cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng, nắm rõ chi tiết cách sử dụng, liều lượng để có hiệu quả điều trị tốt nhất, hạn chế các sai sót trong quá trình dùng thuốc.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:
– Khởi đầu: ≤ 5mg/lần x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi.
– Sau 3-4 tuần điều trị: Nếu vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút: Tăng liều tiếp theo. Liều duy trì: ≤ 7,5mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Nếu triệu chứng không sự cải thiện trong vòng 3 tháng sau: Ngưng việc điều trị bằng Ivabradin. Cân nhắc sử dụng nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có hiệu quả đáng kể trên lâm sàng về thông số tần số tim lúc nghỉ trong vòng ba tháng.
+ Trong khi sử dụng, nếu tần số tim giảm liên tục < 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim như chậm chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp: Liều giảm xuống liều 2,5mg/lần x 2 lần/ngày (½ viên 5mg uống 2 lần/ngày).
* Điều trị suy tim mạn tính:
– Liều khởi trị thông thường: 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
– Sau hai tuần điều trị:
+ Tăng lên 7,5 mg/lần x 2 lần/ngày nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục trên 60 nhịp/phút:
+ Nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục < 50 nhịp/phút hoặc khi có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp: Giảm xuống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày (½ viên 5mg uống 2 lần/ngày).
+ Nếu tần số tim trong khoảng 50 – 60 nhịp/phút: Duy trì liều 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
– Trong khi sử dụng:
+ Nếu tần số tim giảm liên tục < 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm: Ở người đang dùng ≥ 5mg/lần x 2 lần/ngàynên giảm xuống thấp hơn liều ban đầu.
+ Nếu tần số tim giảm liên tục < 50 nhịp/phút lúc nghỉ: Ở người đang sử dụng liều ≤ 5mg/lần x 2 lần/ngày có thể tăng liều.
*Đối tượng đặc biệt
– Người cao tuổi từ 75 tuổi trở lên: Sử dụng liều thấp hơn ½ viên 5mg uống 2 lần/ngày trước khi tăng liều nếu cần thiết.
– Suy thận:
+ Không yêu cầu hiệu chỉnh liều khi độ thanh thải creatinine trên 15ml/phút.
+ Thận trọng ở người có độ thanh thải creatinine <15 ml/phút.
– Suy gan:
+ Nhẹ: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều.
+ Trung bình: Thận trọng.
+ Nặng: Chống chỉ định.
– Trẻ em: Chưa có nghiên cứu.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nhịp tim chậm nghiêm trọng, kéo dài.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Procoralan 5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tần số tim lúc nghỉ < 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
– Sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp.
– Hạ huyết áp nghiêm trọng (<90/50 mmHg).
– Suy gan nặng.
– Rối loạn chức năng nút xoang, block xoang nhĩ.
– Suy tim cấp hoặc không ổn định.
– Tần số tim phải phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp tim.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Block nhĩ thất độ 3.
– Đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như:
+ Kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole).
+ Kháng sinh macrolid (clarithromycin, telithromycin, erythromycin đường uống, josamycin).
+ Thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir).
+ Nefazodone.
– Phối hợp thuốc ức chế trung bình CYP3A4 và làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem.
– Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai nhưng không có các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng không mong muốn
Cần chú ý trong khi sử dụng thuốc Procoralan 5mg để hạn chế các tác dụng không mong muốn sau:
– Rất phổ biến: Hiện tượng chói sáng.
– Phổ biến:
+ Đau đầu, thường trong tháng đầu điều trị.
+ Chóng mặt, mờ mắt, nhịp tim chậm.
+ Rung nhĩ, ngoại tâm thu thất, block nhĩ thất độ 1.
– Không phổ biến:
+ Tăng bạch cầu và tăng Acid Uric máu.
+ Hạ huyết áp.
+ Mất thăng bằng, ngất.
+ Ngoại tâm thu trên thất, đánh trống ngực.
+ Chuột rút, tăng creatinin.
+ Khó thở.
+ Phù mạch, phát ban.
+ Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng…
– Hiếm gặp:
+ Viêm da.
+ Cảm giác bất ổn.
– Rất hiếm:
+ Block nhĩ thất độ 2, 3.
+ Rối loạn chức năng nút xoang.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác khi sử dụng Procoralan 5mg đã được báo cáo, bao gồm:
– Không phối hợp với:
+ Thuốc kéo dài QT do giảm tần số tim, bệnh có thể trầm trọng hơn.
+ Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Tăng nồng độ trong huyết tương của Ivabradin lên 7-8 lần.
+ Nước ép bưởi chùm: Tăng Tăng nồng độ trong huyết tương của Ivabradin lên 2 lần
– Thận trọng khi dùng chung:
+ Thuốc lợi tiểu làm giảm kali: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
+ Thuốc ức chế trung bình CYP3A4: Tăng nồng độ trong huyết tương của Ivabradin lên 2-3 lần.
+ Thuốc cảm ứng trung bình CYP3A4: Cần điều chỉnh liều.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản như gây nhiễm độc thai nhi và quái thai. Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hiện có còn giới hạn ở người.
+ Những nguy cơ trên ở người chưa được biết đến. Do đó, chống chỉ định trong thời gian mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Bài tiết qua sữa động vật nên không dùng khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mắt chói sáng lưu ý khi cường độ ánh sáng thay đổi đột ngột, nhất là vào ban đêm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng sử dụng Procoralan 5mg trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong khi điều trị cần theo dõi nhịp tim.
– Không thích hợp trong phòng ngừa hoặc điều trị rối loạn nhịp tim, loạn nhịp nhanh, block nhĩ thất độ 2…
– Không sử dụng cho bệnh nhân có tần số tim lúc nghỉ < 70 nhịp/phút. Hoặc ngay sau khi đột quỵ
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim NYHA độ 4, bệnh nhân huyết áp thấp, rung nhĩ, hội chứng QT bẩm sinh.
– Do viên nén có chứa lactose, không dùng thuốc khi có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Procoralan 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Procoralan 5mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng,
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi: Thuốc Procoralan 5mg có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng nhà thuốc điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, suy tim mạn tính.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn đặc biệt là hiện tượng chói sáng.
– Không an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.