Thuốc Pegnano là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH CNSH Dược Nanogen.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi bơm tiêm gồm các thành phần:
– Peginterferon alfa – 2a 180mcg/0,5ml
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Peginterferon alfa – 2a trong công thức
– Peginterferon alfa – 2a là 1 liên kết giữa protein interferon alfa-2a với chuỗi nhánh dẫn xuất polyethylene glycol, có trọng lượng phân tử khoảng 59KDa.
– Interferon alfa-2a được tổng hợp bằng công nghệ tái tổ hợp ADN nhờ nhân bản 1 gen tổng hợp interferon từ tế bào bạch cầu người được cấy vào vi khuẩn E.Coli.
Chỉ định
Thuốc Pegnano được chỉ định trên đối tượng người lớn với các công dụng:
– Điều trị viêm gan B mạn tính khi bệnh nhân:
+ Có HBeAg dương tính hoặc âm tính ở bệnh nhân có xơ gan hoặc không xơ gan.
+ Bệnh gan có bù và có bằng chứng của giai đoạn sao chép virus.
+ Tăng ALT huyết thanh.
+ Viêm gan.
– Điều trị viêm gan C mạn tính :
+ Ở bệnh nhân có HCV-RNA dương tính, xơ gan có bù và/hoặc đồng nhiễm HIV.
+ Hiệu quả điều trị tăng khi kết hợp cùng Ribavirin. Sử dụng kết hợp thuốc chỉ định cho bệnh nhân mới điều trị lần đầu hoặc đã thất bại với interferon alfa (dạng interferon alfa-2, dạng thường) khi đơn trị liệu hoặc interferon alfa kết hợp ribavirin.
+ Chỉ dùng Pegnano đơn trị liệu viêm gan C khi bệnh nhân không được dùng ribavirin hoặc không dung nạp.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh, cán bộ y tế cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường tiêm dưới da ở bụng và đùi. Khi tiêm dưới da ở cánh tay hiệu quả của thuốc giảm.
– Được tiến hành bởi cán bộ nhân viên y tế.
– Mỗi ống tiêm chỉ nên được sử dụng cho một người và sử dụng một lần.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Liều dùng bệnh nhân được khuyến cáo:
Người lớn
*Điều trị viêm gan B mạn tính: 1 liều (180mcg)/tuần, kéo dài trong 48 tuần.
* Điều trị viêm gan C mãn tính:
– Bệnh nhân chưa từng được điều trị:
+ 1 liều (180mcg)/tuần. Kết hợp cùng với Ribavirin (uống cùng bữa ăn) để tăng hiệu quả điều trị.
+ Thời gian điều trị với liệu pháp kép này phụ thuộc vào kiểu gen của virus. Cụ thể:
Kiểu gen |
Liều Pegnano |
Liều Ribavirin |
Khoảng thời gian |
Kiểu gen 1 LVL với RVR * |
180mcg |
<75kg: 1000mg ≥75kg: 1200mg |
24 tuần hoặc 48 tuần |
HVL kiểu gen 1 với RVR * |
180mcg |
<75kg: 1000mg ≥75kg: 1200mg |
48 tuần |
Kiểu gen 4 với RVR * |
180mcg |
<75kg: 1000mg ≥75kg: 1200mg |
24 tuần hoặc 48 tuần |
Kiểu gen 1 hoặc 4 không có RVR * |
180mcg |
<75kg: 1000mg ≥75kg: 1200mg |
48 tuần |
Kiểu gen 2 hoặc 3 không có RVR ** |
180mcg |
800mg |
24 tuần |
Kiểu gen 2 hoặc 3 LVL với RVR ** |
180mcg |
800mg |
16 tuần hoặc 24 tuần |
HVL kiểu gen 2 hoặc 3 với RVR ** |
180mcg |
800mg |
24 tuần |
* RVR = phản ứng virus nhanh (không phát hiện được HCV RNA) ở tuần thứ 4 và HCV RNA không thể phát hiện ở tuần thứ 24;
** RVR = phản ứng virus nhanh (HCV RNA âm tính) vào tuần thứ 4.
LVL (tải lượng virus cao) ≤ 800.000 IU/ml; HVL (tải lượng virus thấp)> 800.000 IU / ml.
– Bệnh nhân đã từng điều trị:
+ Khuyến cáo: 1 liều(180mcg)/tuần kết hợp Ribavirin 1000-1200mg/ngày trong 48 tuần.
+ Bệnh nhân bị nhiễm virus kiểu gen 1, không đáp ứng với điều trị trước đó bằng peginterferon và ribavirin được khuyến cáo điều trị trong 72 tuần.
+ Bệnh nhân có thể phát hiện virus ở tuần thứ 12 nên ngừng điều trị.
– Bệnh nhân đồng nhiễm HCV-HIV”
+ Khuyến cáo liều dùng đơn độc hoặc kết hợp với Ribavirin là 1 liều(180mcg)/tuần trong 48 tuần.
+ Nếu virus HCV có kiểu gen 1 dùng Ribavirin 1000-1200mg/ngày.
+ Nếu virus HCV khác kiểu gen 1 dùng Ribavirin 800mg/ngày.
* Điều chỉnh liều đối với các phản ứng có hại:
|
Giảm ribavirin xuống 600mg |
Giữ lại ribavirin |
Giảm Pegnano xuống 135/90/45mcg |
Giữ lại |
Ngừng kết hợp |
Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối |
|
Liều 135mcg khi 500 đến < 750 tế bào/mm3
|
< 500 tế bào/mm3 tạm ngừng điều trị đên khi ANC > 1000 tếbào/mm3 |
||
Số lượng tiểu cầu |
|
25.000 đến < 50.000 tế bào/ mm3 |
< 25.000 tế bào/ mm3 |
||
Huyết sắc tố – không có bệnh tim |
< 10g/dl và ≥ 8,5g/dl |
< 8,5g/dl |
|
|
|
Huyết sắc tố – bệnh tim ổn định |
giảm ≥ 2g/ dl trong 4 tuần bất kỳ |
< 12g/dl mặc dù đã giảm liều trong 4 tuần |
Bệnh nhân đặc biệt:
– Bệnh nhân suy gan: Theo dõi nồng độ ALT để chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Mức độ nhẹ và vừa: Không cần chỉnh liều.
+ Mức độ nặng và giai đoạn cuối: Dùng liều 135mcg.
Trẻ em từ 3 đến 17 tuổi
– Liều khuyến cáo:
Phạm vi diện tích bề mặt cơ thể (BSA) (m 2 ) | Liều hàng tuần (mcg) | |
CHC |
CHB |
|
0.71-0.74 |
0.54-0.74 |
65 |
0.75-1.08 |
90 |
|
1.09-1.51 |
135 |
|
> 1,51 |
180 |
– Điều chỉnh liều Pegnano:
Liều khởi đầu |
Giảm 1 cấp độ |
Giảm 2 cấp độ |
Giảm 3 cấp độ |
65 |
45 |
30 |
20 |
90 |
65 |
45 |
20 |
135 |
90 |
65 |
30 |
180 |
135 |
90 |
45 |
Độc tính |
Điều chỉnh liều lượng của Pegnano |
Giảm bạch cầu trung tính |
500 đến <750 tế bào / mm3 : Giảm 1 cấp độ. 250 đến <500 tế bào / mm3: ngắt liều cho đến khi ≥ 1000 tế bào/mm3, sau đó tiếp tục liều ở giảm 2 mức độ và theo dõi. <250 tế bào/mm3 (hoặc sốt giảm bạch cầu): ngừng điều trị. |
Giảm tiểu cầu |
Tiểu cầu 25.000 đến <50.000 tế bào/mm3: Giảm 2 cấp độ. Tiểu cầu <25.000 tế bào/mm3: ngưng điều trị. |
Tăng alanine aminotransferase (ALT) |
Đối với trường hợp tăng liên tục hoặc tăng dần ≥5 nhưng <10 x ULN, giảm liều với điều chỉnh 1 mức và theo dõi mức ALT hàng tuần để đảm bảo ổn định hoặc giảm. Đối với các giá trị ALT dai dẳng ≥10 x ULN, ngừng điều trị. |
– Điều chỉnh tương ứng liều của Ribanivir khi dùng kết hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được các y bác sĩ thực hiện tiêm cho bệnh nhân nên không xảy ra hiện tượng quên liều.
Quá liều:
– Khi dùng hai lần tiêm vào những ngày liên tiếp (thay vì khoảng cách hàng tuần) cho đến khi tiêm hàng ngày trong 1 tuần (tức là 1260mcg/tuần) đã được báo cáo nhưng không gặp phải các biến cố bất thường, nghiêm trọng hoặc hạn chế điều trị.
– Liều hàng tuần lên tới 540 và 630mcg đã được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng ung thư biểu mô tế bào thận và bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy. Khi đó bệnh nhân có biểu hiện là mệt mỏi, tăng men gan, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pegnano đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn Interferon alfa hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh viêm gan tự miễn, xơ gan mất bù, rối loạn chức năng gan nặng.
– Tiền sử bệnh tim nặng, cả bệnh tim mạch không ổn định và không kiểm soát được trong 6 tháng trước đó.
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi (do tá dược có benzyl alcohol có thể gây phản ứng độc và phản ứng phản vệ)
– Không dùng Pegnano trong khởi đầu điều trị với bệnh nhân đồng nhiễm HIV – HCV có xơ gan và điểm Child-pugh = 6.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Cơ quan |
Rất phổ biến |
Phổ biến |
Không phổ biến |
Hiếm |
Rất hiếm |
Tần suất không biết |
Nhiễm khuẩn |
Viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên. Nhiễm nấm Candida miệng, Herpes simplex. |
Viêm phổi, nhiễm trùng da |
Viêm nội tâm mạc, viêm tai ngoài |
|
Nhiễm trùng huyết |
|
U lành tính và ác tính |
|
|
Ung thư gan |
|
|
|
Rối loạn hệ bạch huyết và máu |
|
Giảm tiểu cầu, thiếu máu, nổi hạch |
|
Pancytopenia |
Thiếu máu bất sản |
Bất sản tế bào hồng cầu đơn thuần |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
|
Sarcoidosis, viêm tuyến giáp |
Sốc phản vệ, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống |
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn hoặc do huyết khối |
Thải ghép gan và thận, bệnh Vogt-Koyanagi-Harada |
Rối loạn nội tiết |
|
Suy giáp, cường giáp |
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường |
|
|
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chán ăn |
|
Mất nước |
|
|
|
Rối loạn tâm thần |
Thay đổi tâm trạng, rối loạn cảm xúc, lo lắng, giảm ham muốn tình dục |
Ý tưởng tự sát, ảo giác |
Tự tử, rối loạn tâm thần |
|
Mania, rối loạn lưỡng cực, ý định giết người |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt, suy giảm khả năng tập trung |
Ngất, đau nửa đầu, suy giảm trí nhớ, suy nhược, dị cảm, loạn cảm, run, rối loạn vị giác, ác mộng, buồn ngủ |
Bệnh lý thần kinh ngoại biên |
Hôn mê, co giật, liệt mặt |
|
|
Rối loạn mắt |
|
Nhìn mờ, đau mắt, viêm mắt, bệnh nhãn khoa |
Xuất huyết võng mạc |
Bệnh thần kinh thị giác, phù gai thị, rối loạn mạch máu võng mạc, bệnh võng mạc, loét giác mạc |
Mất thị lực |
Bong võng mạc nghiêm trọng, viêm dây thần kinh thị giác |
Rối loạn tai và mê cung |
Chóng mặt, đau tai |
Mất thính lực |
|
|
||
Rối loạn tim |
Nhịp tim nhanh, phù ngoại vi, đánh trống ngực |
Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, bệnh cơ tim, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, rung nhĩ, viêm màng ngoài tim, nhịp tim nhanh trên thất |
|
|||
Rối loạn mạch máu |
Đỏ bừng |
Xuất huyết não, viêm mạch máu |
Thiếu máu cục bộ ngoại vi |
|||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Khó thở, ho |
Khó thở khi gắng sức, chảy máu cam, viêm mũi họng, nghẹt mũi xoang, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm họng |
Thở khò khè |
Viêm phổi kẽ có thể dẫn đến tử vong, thuyên tắc phổi |
Tăng huyết áp động mạch phổi |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng |
Nôn mửa, khó tiêu, khó nuốt, loét miệng, chảy máu lợi, viêm lưỡi, viêm miệng, đầy hơi, khô miệng |
Xuất huyết dạ dày |
Loét dạ dày, viêm tụy |
Viêm ruột kết do thiếu máu cục bộ, sắc tố lưỡi |
|
Rối loạn gan-mật |
|
Rối loạn chức năng gan |
Suy gan, viêm đường mật, gan nhiễm mỡ |
|
||
Rối loạn da và mô dưới da |
Rụng tóc, viêm da, ngứa, khô da |
Bệnh vẩy nến, mày đay, eczema, phát ban, tăng tiết mồ hôi, rối loạn da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, đổ mồ hôi ban đêm |
|
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, hồng ban đa dạng |
||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Đau cơ, đau khớp |
Đau lưng, viêm khớp, yếu cơ, đau xương, đau cổ, đau cơ xương, chuột rút |
Viêm cơ |
Tiêu cơ vân |
||
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
|
|
|||
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú |
Bất lực |
|
|
|
||
Các rối loạn chung |
Nóng rát, khó chịu, đau, suy nhược, mệt mỏi, phản ứng tại chỗ tiêm. |
Đau ngực, cảm cúm như ốm, hôn mê, nóng bừng mặt, khát nước |
|
|
|
|
Toàn thân |
Giảm cân |
|
|
|
|
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Pegnano với các thuốc/ thức ăn dùng cùng được ghi nhận là:
– Theophyllin tăng 25% AUC do Pegnano ức chế CYP1A2 nên giảm chuyển hóa theophyllin. Cần theo dõi nồng độ trong huyết tương và điều chỉnh liều của Theophylin.
– Methadone: tăng nồng độ nên cần theo dõi các dấu hiệu và và triệu chứng của ngộ độc methadone.
– Telbivudine: Tăng nguy cơ phát triển bệnh thần kinh ngoại biên. Chống chỉ định kết hợp 2 thuốc.
Bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng, các bệnh đang điều trị với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nhiều nghiên cứu việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào trong sữa hay không. Do vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ hoặc mệt mỏi nên cần thận trọng, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi sử dụng cần:
+ Xét nghiệm huyết học và nên lặp lại sau 2 và 4 tuần. Đồng thời các xét nghiệm sinh hóa nên được thực hiện sau 4 tuần. Kiểm tra bổ sung nên được thực hiện định kỳ trong khi điều trị (bao gồm cả theo dõi glucose).
+ Đánh giá mức TSH và T4.
+ Những bệnh nhân có bất thường về tim từ trước được khuyến cáo nên đo điện tâm đồ. Nếu có bất kỳ dấu hiệu xấu đi nào của tình trạng tim mạch, nên tạm ngừng hoặc ngừng điều trị. Ở những bệnh nhân bị bệnh tim mạch, thiếu máu có thể cần giảm liều hoặc ngừng ribavirin
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh nắng, trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-8 độ C. Không được để đông lạnh.
– Dung dịch ổn định trong 30 ngày ở nhiệt độ 2-8 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Pegnano giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pegnano được phân phối tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pegnano có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Cơ chế hoạt động của thuốc mới làm tăng hiệu quả điều trị, đặc trị viêm gan B và C.
– Thuốc được sản xuất ở trong nước nên giá thành thấp hơn so với thuốc nhập khẩu.
Nhược điểm
– Là thuốc tiêm nên cần được thực hiện bởi bác sĩ.
– Gặp nhiều tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.