Thuốc Scilin M30 100iu/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bioton S.A., Ba Lan.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch thuốc tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc gồm các thành phần:
– Recombinant human insulin 100IU/ml trong đó:
+ Soluble insulin 30%.
+ Isophane insulin 70%.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Scilin M30 100iu/ml
Tác dụng của thành phần Insulin
– Insulin là một hormon polypeptid được tiết ra từ tế bào beta của đảo tụy, có tác dụng điều hòa sự ổn định của nồng độ Glucose trong máu. Insulin gắn vào các thụ thể đặc hiệu nhạy cảm với insulin như gan, cơ vân mô mỡ và cho tác động:
+ Ức chế tạo glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ở trong máu nên làm giảm nồng độ Glucose trong máu.
+ Ức chế phân giải mỡ nên hạn chế tạo thể ceton.
+ Ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid, protid, glucid.
– Insulin trong công thức:
+ Được sản xuất theo công nghệ DNA tái tổ hợp sử dụng chủng E.Coli có tác dụng thay thế ở người bị thiếu hụt một phần hoặc hoàn toàn insulin.
– Thuộc loại insulin cho tác dụng kéo dài: Bắt đầu khởi phát tác dụng sau 30 phút, tác dụng tối đa trong 2-8h và kéo dài tới 24h.
Chỉ định
Thuốc Scilin M30 100iu/ml được chỉ định trong các điều trị:
– Đái tháo đường tuýp I phụ thuộc insulin.
– Đái tháo đường tuýp II khi khi thất bại điều trị với các thuốc đường uống, hoặc khi có nhiễm toan máu, hôn mê, bị nhiễm khuẩn nặng, phẫu thuật lớn.
– Cấp cứu tăng đường huyết khi:
+ Đái tháo đường nhiễm acid cetonic.
+ Hôn mê tăng đường huyết, tăng thẩm thấu nhưng không nhiễm ceton máu.
– Truyền tĩnh mạch dung dịch tăng dinh dưỡng ở người kém dung nạp glucose.
– Bệnh võng mạc do tiến triển của tiểu đường.
– Tiểu đường thai kỳ.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm dưới da, ngoại lệ mới tiêm bắp, không được tiêm tĩnh mạch.
– Bác sĩ cần hướng dẫn bệnh nhân các kỹ thuật tiêm để bệnh nhân có thể tự thực hành tiêm ở nhà.
– Kết hợp với chế độ dinh dưỡng và luyện tập phù hợp với người bệnh tiểu đường.
Liều dùng
Liệu pháp insulin được thực hiện tại bệnh viện giai đoạn đầu với liều dùng được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và kết quả đo glucose máu.
– Người lớn:
+ Khởi đầu: 20 – 40IU/ngày, tăng dần 2 IU/ngày đến khi đạt chỉ số đường huyết mong muốn.
+ Không sử dụng vượt quá 80IU/ngày vì đó là tình trạng kháng insulin.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Tiêm dưới da liều 0,3 – 0,5 IU/kg/ngày nếu có tăng glucose huyết trung bình và không có ceton niệu.
– Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Liều dùng theo chỉ định bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
Thuốc tiêm nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều. Khi quên 1 liều thuốc nên báo ngay cho nhân viên y tế để bù ngay lập tức.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Tụt đường huyết gồm đói dữ dội, ra mồ hôi, mất tập trung, run tay chân, nôn. Nếu nghiêm trọng có thể co giật, mất ý thức, tử vong.
+ Gây giảm kali máu dẫn đến giảm trương lực cơ.
– Xử trí:
+ Trường hợp nhẹ: Uống nước ngọt, ăn đồ ăn chứa tinh bột, nghỉ ngơi. Không ăn socola vì làm chậm hấp thu glucose. Để đề phòng nên mang theo vài đồ ngọt theo người.
+ Nếu bệnh nhân không ăn được cần tiêm 1g glycogen vào cơ và/hoặc tiêm glucose tĩnh mạch.
+ Nếu bệnh nhân hôn mê cần truyền tĩnh mạch glucose.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Scilin M30 100iu/ml đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Insulin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bị hạ đường huyết.
– Dùng đơn thuần Insulin tác dụng trung gian và kéo dài khi bị toan máu và hôn mê do đái tháo đường.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng Scilin M30 100iu/ml, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân cần thận trọng là:
– Hạ đường huyết: Các triệu chứng thường đột ngột, bao gồm:
+ Đổ mồ hôi, hoa mắt, run tay chân, đói, lo âu, cảm giác kiến bò ở tay chân, môi hoặc lưỡi.
+ Rối loạn tập trung, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, mất kiểm soát, trì trệ, dễ cáu gắt.
+ Rối loạn vị giác, thị giác, giãn đồng tử.
+ Trường hợp nặng gây bất tỉnh, suy giảm chức năng não tạm thời/vĩnh viễn, có thể gây tử vong.
– Tăng đường huyết kéo dài ở bệnh nhân tiểu đường tuýp I sẽ dẫn đến nhiễm toan ceton. Các triệu chứng xuất hiện sau vài giờ hoặc vài ngày.
+ Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, khô miệng, tăng niệu, khát nước, chán ăn, hơi thở mùi ceton.
+ Có thể mất nước, hôn mê, tử vong.
– Các phản ứng phụ khác:
+ Dị ứng, kháng với insulin.
+ Loạn dưỡng mỡ, teo hoặc phì đại mỡ tại vị trí tiêm. Do đó nên thay đổi vị trí tiêm thường xuyên để giảm tình trạng này.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng Scilin M30 100iu/ml vì có thể xảy ra một số tương tác thuốc như sau:
– Thuốc làm tăng tác dụng insulin:
+ Thuốc chẹn beta, chất ức chế ACE, chất ức chế MAO (antidipressive).
+ Kháng sinh nhóm sulfonamid, quinolon.
+ Chloroquine, methyldopa, clonidine, pentamidine, salicylate, steroid đồng hóa, Cycophospanamid.
– Thuốc làm giảm tác dụng insulin:
+ Diltiazem, dobutamine, estrogen, các thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, phenothiazine, heparin, calcitonin, corticosteroid, các thuốc kháng virus điều trị HIV, vitamin, thuốc lợi tiểu, hormon giáp trạng.
– Không được trộn lẫn thuốc với insulin tổng hợp hoặc insulin động vật.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất, tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Thuốc sử dụng để kiểm soát nồng độ glucose cho phụ nữ có thai mắc đái tháo đường.
– Nhu cầu dùng Insulin giảm trong 3 tháng đầu và tăng dần trong 6 tháng tiếp theo với liều bằng 75% liều trước khi mang thai.
– Sau khi sinh nhu cầu lại giảm nhanh.
Phụ nữ cho con bú:
– Insulin vẫn được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
– Nhu cầu sử dụng thấp hơn khi có thai và trở về lại bình thường sau 6-9 tháng.
Xem thêm: Tiểu đường thai kỳ nguy hiểm như thế nào?
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi bắt đầu sử dụng insulin, thay đổi loại insulin hay do stress, vận động thể lực quá mức sẽ làm thay đổi nồng độ đường huyết gây ra các rối loạn thị giác, đau đầu, lo lắng…ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Nên kiểm soát đường huyết ổn định nếu lái xe đường dài.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không được tự ý điều chỉnh liều dùng hay thay đổi loại insulin đang dùng.
– Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần đến khám đều đặn và được theo dõi nồng độ glucose máu và nước tiểu, lượng fructose máu, HbA1C.
– Bệnh nhân cần học cách tự kiểm tra đường huyết và đường trong nước tiểu tại nhà bằng phương pháp xét nghiệm đơn giản như xét nghiệm vạch.
– Triệu chứng hạ đường huyết có khác nhau giữa mọi người nên bệnh nhân cần nhận biết triệu chứng của mình. Nếu tình trạng xảy ra thường xuyên nên liên hệ với bác sĩ để đổi liều insulin, chế độ ăn.
– Bệnh nhân bị đái tháo đường lâu, đã có biến chứng thần kinh hay đang dùng đồng thời các thuốc beta – adreno lyrical và mất cân bằng đường huyết trong máu thì các triệu chứng sớm của hạ đường huyết sẽ yếu, khó nhận biết hơn, dễ dẫn đến hôn mê, tử vong.
– Khi chuyển từ insulin động vật sang insulin người nên bắt đầu với liều nhỏ hơn.
– Nhu cầu insulin giảm khi tăng hoạt động thể lực. Nếu tiêm insulin khi cơ vận động mạnh dễ gây hạ đường huyết.
– Cần điều chỉnh liều insulin nếu sốt cao, nhiễm trùng nặng, chấn thương tinh thần, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn hấp thu, rối loạn dạ dày – ruột.
– Khi sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc nào, kể cả thuốc cảm cúm, hạ sốt, giảm đau, giảm nhu cầu ăn… cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
– Nếu tiêm insulin dài ngày có thể xảy ra hiện tượng kháng insulin, khi đó cần dùng liều cao hơn.
– Nhu cầu insulin thay đổi tùy theo tình trạng bệnh nhân:
+ Suy thận: Thời gian tác dụng của insulin dài hơn do giảm đào thải.
+ Đái tháo đường do bệnh tụy hoặc mắc kèm bệnh Addison: Cần lượng insulin nhỏ.
+ Rối loạn tuyến yên, thượng thận: Nhu cầu insulin thay đổi
– Trong quá trình điều trị tiểu đường cần chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng và các bữa ăn đều đặn.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ từ 2-8 độ C. Không để thuốc bị đông lạnh.
– Khi mở lọ có thể giữ thuốc trong 28 ngày ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
Thuốc Scilin M30 100iu/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Scilin M30 100iu/ml được nhập khẩu và phân phối tại một số nhà thuốc được cấp phép với giá cả có nhiều dao động.
Nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi điện đến số hotline của nhà thuốc hoặc đặt hàng ngay trên website.
Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng thuốc với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, thời gian giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Scilin M30 100iu/ml có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Là insulin người nên ít gây dị ứng hơn các loại insulin tổng hợp bằng phương pháp kết tinh.
– Hiệu quả trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
– Được phép sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng không mong muốn cũng như tương tác thuốc nên hết sức thận trọng trong quá trình sử dụng.
– Vì là dạng tiêm nên có thể gây khó khăn nếu bệnh nhân tự thực hành tại nhà.
– Giá thành tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.