Thuốc Voltaren 75mg/3ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Lek Pharmaceuticals d.d.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 5 ống 3ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống thuốc có chứa:
– Diclofenac natri 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống 3ml.
Tác dụng của thuốc Voltaren 75mg/3ml
Tác dụng thành phần chính Diclofenac natri
– Diclofenac là dẫn chất của Acid phenylacetin, thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh.
– Đây là một chất ức chế mạnh hoạt tính của Cylooxygenase, từ đó làm giảm sự hình thành những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng ức chế Lipoxygenase và sự kết tập tiểu cầu, làm giảm lượng Acid arachidonic tự do trong tế bào.
– Trong điều trị viêm khớp, Diclofenac chống viêm mạnh hơn Aspirin và tương đương với Indomethacin. Khi sử dụng đồng thời với thuốc giảm đau gây nghiện, Diclofenac natri giúp giảm sự lệ thuộc thuốc của bệnh nhân.
Chỉ định
Thuốc tiêm Voltaren 75mg/3ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Tiêm bắp để điều trị các cơn đau kịch phát của viêm khớp (bao gồm viêm khớp dạng thấp), cơn đau quặn thận, chứng đau buốt cột sống, đợt cấp của bệnh Gout, đau sau chấn thương và đau sau mổ.
– Truyền tĩnh mạch để điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
– Tiêm bắp: tiêm bắp sâu vào mông, 1⁄4 trước ngoài.
– Truyền tĩnh mạch:
+ Không được tiêm trực tiếp thuốc vào tĩnh mạch.
+ Chuẩn bị dịch truyền tĩnh mạch: pha loãng 1 ống thuốc với 100-500ml dung dich NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%, thêm dung dịch đệm Natri bicarbonat (0,5ml 8,4% hoặc 1ml 4,2%).
+ Dung dịch sau khi pha phải trong suốt.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Voltaren 75mg/3ml được khuyến cáo dùng cho người lớn với liều lượng như sau:
– Tiêm bắp:
+ Liều thông thường là 75mg/ngày (tương đương 1 ống).
+ Trong trường hợp nặng hơn, có thể dùng 150mg/ngày (tương đương 2 ống), nên tiêm cách nhau vài giờ (mỗi mũi tiêm vào một mông).
+ Có thể dùng xen kẽ, l ống tiêm 75mg có thể phối hợp với dạng bào chế khác của Diclofenac (viên nén, thuốc đạn), tổng liều Diclofenac tối đa không quá 150mg/ngày.
+ Cơn đau quặn thận: liều thông thường là 75mg/ngày. Nếu cần thiết có thẻ dùng thêm một ống 75mg sau 30 phút. Tối đa 150mg/ngày.
– Truyền tĩnh mạch:
+ Đau sau phẫu thuật (mức độ trung bình đến nặng): truyền 75mg liên tục trong thời gian 30 phút tới 2 giờ. Khi cần thiết, có thể nhắc lại điều trị như trên sau 4-6 giờ, tổng liều Diclofenac mỗi ngày không được quá 150mg.
+ Ngăn ngừa đau sau phẫu thuật, truyền 25 mg – 50 mg sau khi phẫu thuật trong thời gian 15 phút tới 1 giờ, sau đó duy trì 5mg/giờ cho tới liều tối đa là 150 mg/ngày.
Không nên dùng thuốc quá 2 ngày, nếu cần thiết có thể chuyển sang dùng dạng Diclofenac dạng viên nén hoặc thuốc đạn.
Trẻ em không nên dùng Diclofenac dạng tiêm.
Cách xử trí khi quá liều
– Triệu chứng: Khi dùng thuốc quá liều có thể gây ra các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật thậm chí suy thận cấp và tổn thương gan.
– Biện pháp: Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng cùng với một số biện pháp đặc biệt như làm tăng bài niệu. Thẩm tách máu hoặc truyền máu không có tác dụng loại bỏ NSAID. Có thể dùng than hoạt để hấp phụ thuốc trong đường tiêu hóa hoặc gây nôn và rửa dạ dày nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Voltaren 75mg/3ml trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Diclofenac hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử bị hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp do dị ứng thuốc chống viêm không Steroid.
– Suy gan, suy thận và suy tim nặng.
– Ba tháng cuối thai kỳ.
– Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày, ruột.
– Chống chỉ định truyền tĩnh mạch trong các trường hợp:
+ Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu.
+ Chảy máu các tạng, chảy máu tim mạch.
+ Các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao.
+ Suy thận nặng và trung bình (Creatinine huyết thanh >160 umol/).
+ Giảm thể tích máu hoặc mất nước do bất cứ nguyên nhân nào.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
Các rối loạn về dạ dày ruột:
– Thường gặp: Đau vùng thượng vị, các rối loạn khác như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, ợ hơi, chán ăn.
– Hiếm gặp: Viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, đại tiện có máu, phân đen, loét dạ dày ruột.
– Rất hiếm gặp: viêm loét miệng, viêm lưỡi, viêm đại tràng, táo bón, rối loạn thực quản, chẹn ruột, viêm tụy.
Các rối loạn về hệ thần kinh:
– Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
– Hiếm gặp: Ngủ gà, mệt mỏi, hạ huyết áp.
– Rất hiếm gặp: Dị cảm, rối loạn trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm não vô khuẩn, tai biến mạch máu não.
Các rối loạn về giác quan rất hiếm gặp: Rối loạn thị giác (nhìn mờ, viêm dây thần kinh mắt, song thị), nghe kém, ù tai, rối loạn vị giác.
Các rối loạn về da và mô dưới da:
– Thường gặp: Phát ban.
– Hiếm gặp: Mày đay.
– Rất hiếm gặp: Chàm, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), viêm da tróc vảy, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, dị ứng, ngứa.
Các rối loạn về thận và nước tiểu:
– Hiếm gặp: Phù nề.
– Rất hiếm gặp: Suy chức năng thận, đái ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.
Các rối loạn về gan mật:
– Thường gặp: Transaminase tăng.
– Hiếm gặp: rối loạn chức năng gan như viêm gan, vàng da.
Các triệu chứng khác rất hiếm gặp như: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, viêm mạch, viêm phổi, trống ngực, đau ngực, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim.
Tình trạng tại chỗ tiêm bắp:
– Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm, đau tại chỗ tiêm, chai cứng chỗ tiêm.
– Rất hiếm gặp: Phù, hoại tử chỗ tiêm.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Voltaren 75mg/3ml có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau:
– Lithi và Digoxin: Nếu dùng đồng thời, Diclofenac có thể làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Các thuốc chống đông máu: Nên thận trọng vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Methotrexate: Làm tăng độc tính của Methotrexate.
– Thuốc kháng khuẩn Quinolon: Có thể xảy ra co giật.
– Các thuốc kháng viêm không Steroid khác và Corticosteroid: khi dùng đồng thời Diclofenac với các thuốc này có thể làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn ở dạ dày-ruột.
– Mifepristone: không sử dụng NSAID 8-12 ngày sau khi dùng Mifepristone do do có thể làm giảm tác dụng của Mifepristone.
– Thuốc điều trị cao huyết áp: sử dụng đồng thời với NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp Prostaglandin gây ức chế giãn mạch.
– Ciclosporin và Tacrolimus: khi sử dụng đồng thời với Diclofenac có thể làm tăng độc tính đối với thận của chúng.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và khi bệnh nhân không dùng được các thuốc chống viêm nhóm khác. Nếu dùng thuốc ở đối tượng này, chỉ dùng với liều tối thiểu có hiệu quả.
– Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai.
Bà mẹ cho con bú: Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Nên hạn chế tối đa dùng thuốc, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như rối loạn thị giác, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ… Do đó, không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh bảo quản đông lạnh.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn dùng trên bao bì.
Thuốc Voltaren 75mg/3ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Voltaren 75mg/3ml hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 140.000 đồng/hộp 5 ống. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, được dược sĩ tư vấn tận tình cùng với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi bằng 1 trong các hình thức dưới đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam hoạt động với tiêu chí: Sự hài lòng của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp 1000 lần.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Voltaren 75mg/3ml có tốt không? là lo lắng chung của hầu hết người dùng khi được chỉ định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Điều trị tình trạng viêm hiệu quả.
– Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Hạn chế dùng được cho bà mẹ mang thai và cho con bú.
– Nhiều tác dụng phụ.
– Nhiều tương tác thuốc khi phối hợp.
– Thuốc sử dụng đường tiêm, phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Có nguy cơ gây phản ứng phản vệ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.